Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 7)
-
4768 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 2:
Circle the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 3:
Circle the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 4:
Circle the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 5:
Circle the best answer
Jack is………………. His jokes often make his friends laugh a lot.
Đáp án B
Giải thích:
A. generous = hào phóng
B. humorous = hài hước
C. easy-going = dễ tính
D. unusual = không bình thường
Dịch: Jack rất hài hước, những câu chuyện cười của anh ấy thường khiến bạn bè anh ấy cười rất nhiều.
Câu 6:
I’m sorry. I’m not………………..…to help you lift the table.
Đáp án C
Giải thích: be + adj + enough + to V (đủ … để làm gì)
Dịch: Tôi xin lôi. Tôi không đủ sức để giúp bạn nâng bàn.
Câu 7:
We used to wash clothes by hand. Now we have a…………………..….
Đáp án A
Giải thích:
A. washing machine = máy giặt
B. dishwasher = máy rửa bát
C. hair dryer = máy sấy tóc
D. steamer = nồi hấp
Dịch: Chúng tôi đã từng giặt quần áo bằng tay. Bây giờ chúng ta có một máy giặt.
Câu 8:
She went to market without………. anything.
Đáp án D
Giải thích: without + N (không có …)
Dịch: Cô ấy đi chợ mà không mua được gì.
Câu 9:
They ………………….. Da Lat last summer.
Đáp án A
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last summer’
Dịch: Họ đã đến thăm Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái.
Câu 10:
She likes watching the stars ……………….night.
Giải thích: at night = vào ban đêm
Dịch: Cô ấy thích ngắm sao vào ban đêm.
Câu 11:
She will have to cook dinner……………...
Đáp án A
Giải thích: đại từ phản thân của “She” là “herself”
Dịch: Cô ấy sẽ phải tự nấu bữa tối.
Câu 12:
We are close friends but we have different ______.
Đáp án C
Dịch: Chúng tôi là bạn thân nhưng chúng tôi có tính cách khác nhau.
Câu 13:
Give the correct tense form of the verbs in each sentence
The sun always (rise) ...................... in the east. Look, it (rise) ......................!
Đáp án: rises – is rising
Giải thích:
- Câu 1 dùng thì hiện tại đơn vì chỉ hành động lặp đi lặp lại
- Câu 2 dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có mệnh lệnh Look
Dịch: Mặt trời luôn mọc ở hướng đông. Nhìn kìa, nó đang mọc!
Câu 14:
Would you like (join) ......................................... my class next Sunday?
- We (visit) ........................................... the local museum.
Đáp án: to join – are going to visit
Giải thích:
- Câu 1: would like to V = muốn làm gì
- Câu 2: dùng thì tương lai gần vì diễn tả dự định tương lai
Dịch: - Bạn có muốn tham gia lớp học của tôi vào Chủ nhật tới không?
- Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng địa phương.
Câu 15:
Give the correct form of the words in the bracket.
You must read the following ........................... precautions carefully. (safe)
Đáp án: safety
Giải thích: safety precautions = các biện pháp phòng ngừa an toàn
Dịch: Bạn phải đọc kỹ các biện pháp phòng ngừa an toàn sau đây.
Câu 16:
Nam is very …………………………… and kind. (social)
Đáp án: sociable
Giải thích: sociable = hoà đồng
Dịch: Nam rất hòa đồng và tốt bụng.
Câu 17:
Bell experimented with ways of transmitting …………..… over a long distance. (speak)
Đáp án: speech
Giải thích: ô trống cần danh từ; transmitting speech = truyền giọng nói
Dịch: Bell đã thử nghiệm các cách truyền giọng nói qua một khoảng cách xa.
Câu 18:
After his parents died, he was sent to an (orphan) ……………...
Đáp án: orphanage
Giải thích: ô trống cần danh từ
Dịch: Sau khi cha mẹ qua đời, anh ấy được gửi đến trại trẻ mồ côi.
Câu 19:
Each sentence below has four underlined words or phrases marked A, B, C, D. Circle one underlined word or phrase that must be changed
My teacher has a oval face with curly hair.
Đáp án B
Giải thích: dùng mạo từ ‘an’ vì phía sau là nguyên âm
Dịch: Cô giáo của tôi có khuôn mặt trái xoan với mái tóc xoăn.
Câu 20:
The test isn't enough easy for us to finish.
Đáp án B
Giải thích: be + adj + enough + to V (đủ … để làm gì)
Dịch: Bài kiểm tra không đủ dễ dàng để chúng tôi hoàn thành.
Câu 21:
Although we live far from each other, both of us is close friends.
Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên tobe cần “are”
Dịch: Dù sống xa nhau nhưng cả hai chúng tôi đều là những người bạn thân thiết.
Câu 22:
There are many books, but you ought buy some from the bookshop.
Đáp án C
Giải thích: ought to V = nên làm gì
Dịch: Có rất nhiều sách, nhưng bạn nên mua một số ở hiệu sách.
Câu 23:
Read the passage then answer the questions.
Michael Jackson was born in Indiana, USA on 29th August 1958. He was the son of Kathy Jackson and Joe Jackson. Michael was one of 9 children, 6 boys and 3 girls. His parents taught all of the children to play musical instruments and they formed a band, The Jackson Five. They became famous in the Chicago in 1969. The first solo album of Michael was “Off the Wall” in 1979. It was the best seller and four tracks from the album were Top Ten hits.
Was Michael Jackson born in England?
Đáp án: No, he wasn’t.
Giải thích: Dựa vào câu: Michael Jackson was born in Indiana, USA on 29th August 1958.
Dịch: Michael Jackson sinh ra ở Indiana, Hoa Kỳ vào ngày 29 tháng 8 năm 1958.
Câu 24:
Who were his parents?
Đáp án: Kathy Jackson and Joe Jackson were his parents.
Giải thích: Dựa vào câu: He was the son of Kathy Jackson and Joe Jackson.
Dịch: Anh là con trai của Kathy Jackson và Joe Jackson.
Câu 25:
Did he have any brothers?
Đáp án: Yes, he did.
Giải thích: Dựa vào câu: Michael was one of 9 children, 6 boys and 3 girls.
Dịch: Michael là một trong 9 người con, 6 trai và 3 gái.
Câu 26:
What was his first solo album?
Đáp án: “Off the Wall” was his first solo album.
Giải thích: Dựa vào câu: The first solo album of Michael was “Off the Wall” in 1979.
Dịch: Album solo đầu tiên của Michael là "Off the Wall" vào năm 1979.
Câu 27:
Read the following passage and choose the best answer.
Hi! My name is John. I live in Liverpool. Liverpool is a large ctiy in the north of England. I live with my parents, my two brothers and my sister. We live in a large house.
In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room, and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet. Outside, there is a large garden. There are two garages.
Where does John live?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: I live in Liverpool. Liverpool is a large ctiy in the north of England.
Dịch: Tôi sông tại Liverpool. Liverpool là một thành phố lớn ở phía bắc nước Anh.
Câu 28:
How many people are there in John’s family?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: I live with my parents, my two brothers and my sister.
Dịch: Tôi sống với bố mẹ, hai anh trai và em gái.
Câu 29:
Dining room is the room in the house where you ………. .
Đáp án B
Dịch: Phòng ăn là phòng trong nhà, nơi bạn dùng bữa.
Câu 30:
Which of the following is not true?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Outside, there is a large garden.
Dịch: Bên ngoài, có một khu vườn rộng.
Câu 31:
Using the words to make sentences
They/ used/ live/ farm/ when / they/ young
....................................................................................................
Đáp án: They used to live on a farm when they were young.
Dịch: Họ từng sống trong một trang trại khi còn nhỏ.
Câu 32:
We/ not go/ school/ Sunday.
....................................................................................................
Đáp án: We don’t go to school on Sunday.
Dịch: Chúng tôi không đi học vào Chủ nhật.
Câu 33:
My daughter /long/ blond / hair .
....................................................................................................
Đáp án: My daughter has long blond hair.
Dịch: Con gái tôi có mái tóc dài màu vàng.
Câu 34:
Nga / be / strong/ enough/ do / this work.
....................................................................................................
Đáp án: Nga is strong enough to do this work.
Dịch: Chị Nga đủ sức để làm công việc này.
Câu 35:
Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences
The front yard is too small to play soccer in.
The front yard isn’t …………………………….……..…..…....
Đáp án: The front yard isn’t large enough to play soccer.
Giải thích: be + adj + enough + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Sân trước không đủ rộng để chơi bóng đá.
Câu 36:
I had a cat once, but I don’t have any more.
I used …………………………………………………..…..…
Đáp án: I used to have a cat, but I don’t have any more.
Giải thích: used to V = đã từng …
Dịch: Tôi đã từng có một con mèo, nhưng tôi không còn con nữa.
Câu 37:
No one helped Mr Tuan repair his bike.
Mr Tuan repaired…………………………….………..………
Đáp án: Mr Tuan repaired his bike himself.
Giải thích: đại từ phản thân của Mr Tuan là ‘himself’
Dịch: Mr Tuấn tự sửa xe đạp.
Câu 38:
Putting a knife into an electrical socket is dangerous.
It is ............................................................................................
Đáp án: It is dangerous to put a knife into an electrical socket.
Giải thích: It + be + adj + to V (Thật … khi làm gì)
Dịch: Đưa dao vào ổ điện rất nguy hiểm.