Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)
-
4717 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng C
Giải thích: Đáp án C là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /l/
Câu 3:
Choose the correct answer to each of the following questions.
Jack hoped __________ for the football team.
Đáp án đúng D
Giải thích: hope to V (hy vọng làm gì)
Dịch: Jack hy vọng được chọn vào đội tuyển bóng đá.
Câu 4:
I __________ him 3 weeks ago.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có ‘3 weeks ago’
Dịch: Tôi đã gặp anh ấy 3 tuần trước.
Câu 5:
When she retired, she did a lot of __________ service for the Red Cross.
Đáp án đúng: A
Giải thích: ô trống cần một tính từ
Dịch: Khi về hưu, bà đã làm rất nhiều việc thiện nguyện cho Hội Chữ thập đỏ.
Câu 6:
The city council agreed __________ the architect's proposed design for a new parking garage.
Đáp án đúng: A
Giải thích: agree + to V (đồng ý với …)
Dịch: Hội đồng thành phố đã đồng ý chấp nhận thiết kế đề xuất của kiến trúc sư cho một nhà để xe mới.
Câu 7:
While I __________, he was running.
Đáp án đúng: B
Giải thích: dùng thì quá khứ tiếp diễn vì 2 hành động diễn ra song song, không xen vào nhau
Dịch: Trong khi tôi đang đi, anh ấy đang chạy.
Câu 8:
My brother enjoys __________ the mountain very much.
Đáp án đúng: A
Giải thích: enjoy + Ving (thích làm gì)
Dịch: Anh trai tôi rất thích leo núi.
Câu 9:
He thanked me for what I __________
Đáp án đúng: D
Giải thích: vế 2 đã xảy ra trước vế 1 trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm.
Câu 10:
They made her __________ there for the weekend.
Đáp án đúng: D
Giải thích: make sb do st (làm cho ai đó làm gì)
Dịch: Họ đã bắt cô ấy ở lại đó vào cuối tuần.
Câu 11:
He is always loyal __________ his principles.
Đáp án đúng: B
Giải thích: be loyal to … (trung thành với …)
Dịch: Anh ấy luôn trung thành với các nguyên tắc của mình.
Câu 12:
Daisy is so _________. She only cares about herself, not about other people.
Đáp án đúng: D
Dịch: Daisy ích kỷ quá. Cô ấy chỉ quan tâm đến bản thân mình, không quan tâm đến người khác.
Câu 13:
Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
You should take care of war invalids and family of martyrs.
Đáp án đúng: B
Giải thích: take care of = look after (chăm sóc)
Dịch: Bạn nên chăm sóc thương binh và gia đình liệt sĩ.
Câu 14:
Choose the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions
Two friends must know each other so well that there can be no suspicions between them.
Đáp án đúng: B
Giải thích: suspicions (sự nghi ngờ) >< trust (niềm tin)
</>
Câu 15:
Choose the most suitable response or question to complete each of the following exchanges.
Daisy and Peter are talking about his mother.
Daisy : “___________” - Peter: “ Oh. She is very nice and caring.”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Câu hỏi về tính cách: What + be + S + like?
Dịch: Daisy và Peter đang nói về mẹ của anh ấy.
Daisy: "Mẹ của bạn là người như thế nào?" - Peter: "Ồ. Cô ấy rất tốt và chu đáo."
Câu 16:
Jane has just won the first prize in English speaking contest.
Helen : “ Congratulations.” - Jane : “_____________ “
Đáp án đúng: A
Dịch: Jane vừa đạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
Helen: "Xin chúc mừng." - Jane: "Cảm ơn bạn."
Câu 17:
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions from 17 to 20.
Generally, friendship exists for three reasons: virtue; usefulness; or pleasure. When virtue is the reason, friendship exists for the sake of friendship; where both like each other and cherish each other for some creditable values in the other's personality. You know that you would even die to swear your friendship for that person. You also know that the other would make you live than die for him/her regardless of intelligence, handsomeness, utility or the capability of giving pleasure.
A friendship of the second kind is formed for the practical value of it. How useful so and so is to me? What can I benefit from him? Will he use his reputation and influence to fetch me a good job? Thus a person may maintain relationship for practical, professional, and political reasons. However, once we do away with the usefulness, the friendship eventually dies.
Friendship of the third kind is formed essentially on account of the pleasure the relationship can give. He is a joker. The moment he enters, you forget all your worries. She is cute, intelligent and charming. The very notion that she is your friend makes you feel proud. The point rests here: How good is he/she in giving me pleasure physically, emotionally, mentally and materially?
Now to the question: Which of the three is good? The second type is good, yet since basing on utility, it falls short of longevity and quality. The third type is good too, but how long one enjoys only pleasure in life? But the first type, virtue-based friendship is fantastic for this reason: it lasts till the end of this universe.
From paragraph 1, we can infer that _____________.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu: You also know that the other would make you live than die for him/her regardless of intelligence, handsomeness, utility or the capability of giving pleasure.
Dịch: Bạn cũng biết rằng người kia sẽ khiến bạn sống còn hơn chết vì anh ấy / cô ấy bất kể thông minh, đẹp trai, tiện ích hay khả năng tạo sự thoải mái.
Câu 18:
Which of the following has the closet meaning to “do away with” in paragraph 2?
Đáp án đúng: A
Giải thích: do away with = get rid of (thoát khỏi)
Câu 19:
Which of the following is NOT mentioned in the reading passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông qua nội dung toàn bộ bài đọc, chỉ có đáp án C không được đề cập.
Dịch:
A. Tình bạn thường không kéo dài nếu nó được xây dựng trên nhu cầu vật chất.
B. Cốt lõi của tình bạn dựa trên đức tính là những đặc điểm đáng tin cậy của một người bạn trong nhân cách của họ.
C. Mối quan hệ bạn bè đòi hỏi nhiều kiên nhẫn và nỗ lực từ cả hai phía.
D. Tình bạn dựa trên khả năng tạo ra khoái cảm vẫn còn một số điểm không chắc chắn.
Câu 20:
Which kind of friendship lasts forever?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu: But the first type, virtue-based friendship is fantastic for this reason: it lasts till the end of this universe.
Dịch: Nhưng loại đầu tiên, tình bạn dựa trên đức tính tuyệt vời vì lý do này: nó tồn tại cho đến tận cùng của vũ trụ này.
Câu 21:
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks
The program is set up in Kolkata, (21)________ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly. The city has a population of almost 5 million, the fourth largest city in India. Volunteers will need to (22) _______ a taxi from the airport at their own expense. You will be met by a member of their organization and taken to the guest house.Volunteers are accommodated in shared rooms and and will need to use public transport to get to the various placement sites. As a volunteer in India you must be (23)________ least 18 years of age – the upper age limit is 60 and in good health, must be a native speaker of English or can speak Engligh fluently, must be (24) ________and have cultural sensitivity and respect.
Đáp án đúng: B
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho ‘Kolkata’ mà trước đó có dấu phẩy nên dùng ‘which’
Dịch: Chương trình được thiết lập tại Kolkata, nằm ở phía đông Ấn Độ trên bờ đông của sông Hooghly.
Câu 22:
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks
The program is set up in Kolkata, (21)________ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly. The city has a population of almost 5 million, the fourth largest city in India. Volunteers will need to (22) _______ a taxi from the airport at their own expense. You will be met by a member of their organization and taken to the guest house.Volunteers are accommodated in shared rooms and and will need to use public transport to get to the various placement sites. As a volunteer in India you must be (23)________ least 18 years of age – the upper age limit is 60 and in good health, must be a native speaker of English or can speak Engligh fluently, must be (24) ________and have cultural sensitivity and respect.
Đáp án đúng: A
Giải thích: take a taxi = bắt xe taxi
Dịch: Các tình nguyện viên sẽ phải đi taxi từ sân bay với chi phí tự túc.
Câu 23:
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks
The program is set up in Kolkata, (21)________ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly. The city has a population of almost 5 million, the fourth largest city in India. Volunteers will need to (22) _______ a taxi from the airport at their own expense. You will be met by a member of their organization and taken to the guest house.Volunteers are accommodated in shared rooms and and will need to use public transport to get to the various placement sites. As a volunteer in India you must be (23)________ least 18 years of age – the upper age limit is 60 and in good health, must be a native speaker of English or can speak Engligh fluently, must be (24) ________and have cultural sensitivity and respect.
Đáp án đúng B
Giải thích: at age (ở độ tuổi)
Dịch: Là một tình nguyện viên ở Ấn Độ, bạn phải từ 18 tuổi trở lên - giới hạn trên 60 tuổi và có sức khỏe tốt …
Câu 24:
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks
The program is set up in Kolkata, (21)________ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly. The city has a population of almost 5 million, the fourth largest city in India. Volunteers will need to (22) _______ a taxi from the airport at their own expense. You will be met by a member of their organization and taken to the guest house.Volunteers are accommodated in shared rooms and and will need to use public transport to get to the various placement sites. As a volunteer in India you must be (23)________ least 18 years of age – the upper age limit is 60 and in good health, must be a native speaker of English or can speak Engligh fluently, must be (24) ________and have cultural sensitivity and respect.
Đáp án đúng: C
Giải thích: ô trống cần một tính từ
Dịch: Là một tình nguyện viên ở Ấn Độ, bạn phải từ 18 tuổi trở lên - giới hạn trên 60 tuổi và có sức khỏe tốt, nhiệt tình và có văn hóa nhạy cảm và được tôn trọng.
Câu 25:
Rewrite each of the sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
During my walk in the forest, I found many kinds of wild orchid. (Use “While”)
→ While. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án đúng: While I was walking in the forest, I found many kinds of wild orchid.
Dịch: Trong khi tôi đi dạo trong rừng, tôi tìm thấy nhiều loại phong lan rừng.
Câu 26:
She locked all the doors and went to bed. (Use “a Present participle”)
Locking………………………………………………………………………..
Đáp án đúng: Locking locked all the doors, she went to bed.
Dịch: Khóa chốt tất cả các cửa, cô lên giường.
Câu 27:
He moved toward me. (Use “felt”)
→ I felt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án đúng: I felt him move toward me.
Dịch: Tôi cảm thấy anh ấy đang tiến về phía tôi.
Câu 28:
The girl forgot that they had taken her to the zoo. (Use “passive gerund”)
→ The girl forgot . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án đúng: The girl forgot being taken to the zoo.
Dịch: Cô gái đã quên việc bị đưa đến sở thú.
Câu 29:
Combine the two sentences into one sentence as requested in each bracket.
You advised me to go over the year. It was very kind of you. (Use “adj + to-inf”)
→ It was . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …
Đáp án đúng: It was very kind of you to advise me to go over the year.
Dịch: Bạn đã rất tốt bụng để khuyên tôi nên đi qua năm
Câu 30:
John spent all his money. Then he looked for a job. (Use “Perfect participle”)
→ Having. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...……………..
Đáp án đúng: Having spent all his money, John looked for a job.
Dịch: Sau khi tiêu hết tiền, John tìm kiếm một công việc.
Câu 31:
Peter finished the homework. Then he listened to music. (Use “Before”)
→ Before . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………….
Đáp án đúng: Before Peter listened to music, he had finished the homework.
Dịch: Trước khi Peter nghe nhạc, cậu ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.