Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P12)
-
2223 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 14:
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Chọn D
Câu 15:
Cho các polime sau: cao su buna, tơ xenlulozơ axetat, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), amilopectin, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp là
Chọn C.
Polime tổng hợp là cao su buna, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat)
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
Chọn C
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 18:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X
Chọn D
Câu 20:
Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn D
Câu 22:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là
Chọn C
Câu 23:
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen
Chọn D
Câu 25:
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn A.
Cho số mol mỗi chất là 1 mol. Thay các đáp án vào:
+ Nếu X, Y là (NH4)2CO3, NaHSO4 (thỏa mãn)
Cho tác dụng với NaOH thì có khí NH3 với số mol là 2 mol.
Cho tác dụng với HCl thì có khí CO2 với số mol là 1 mol (H+ dư).
Cho tác dụng với NaNO3 loãng thì có khí CO2 với số mol là 0,5 mol (tính theo mol H+).
+ Các đáp án còn lại sẽ không thỏa mãn.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl.
(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(b) Sai, Alanin không có phản ứng với nước brom.
(d) Sai, 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 4,0 mol HCl.
(g) Sai, Thủy phân đến cùng amilopectin thu được glucozơ.
Câu 30:
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH Y + Z.
(b) Y + HClT + NaCl.
(c) Y + NaOH CH4 + Na2CO3.
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon)T.
Kết luận nào sau đây sai?
Chọn D.
(c) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3.
(b) CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl.
(d) CH3OH + CO CH3COOH (T).
(a) CH3COOCH3 (X) + NaOH CH3COONa (Y) + CH3OH (Z)
D. Sai, Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn T
Câu 31:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được.
(d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Sai, Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu.
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường.
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất.
(g) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, Độ dẫn điện của Al kém hơn Cu.
(c) Sai, Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa BaSO4.
(d) Sai, Các kim loại kiềm thổ khử nước ở nhiệt độ thường (trừ Be).
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2.
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ.
(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
Chọn A.
(a) Sai, Phản ứng thuỷ phân etyl axetat trong môi trường H2SO4 loãng tạo axit và ancol là phản ứng thuận nghịch nên dung dịch thu được vẫn có sự tách lớp.
(b) Đúng, Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
(c) Sai, Dung dịch phenol ít tan trong vào nước lạnh Þ tách lớp.
(d) Đúng, Dung dịch HCl dư hoà tan được dung dịch anilin Þ dung dịch đồng nhất.
(e) Sai, Sục etilen vào dung dịch KMnO4 thì màu tím mất dần và xuất hiện kết tủa nâu xám MnO2.
(g) Sai, Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thì xảy ra hiện tượng đông tụ protein
Câu 34:
Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
Chọn B.
X và Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1: 2 Þ X là C2H2 và Y là C4H2.
Khi đốt cháy E thì: 2nX + 4nY = 0,3 còn khi cho tác dụng với Br2 thì: 2nX + 4nY = = 0,3 mol
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
Chọn A.
(a) Dung dịch nhạt dần màu tím.
(b) Dung dịch nhạt dần màu xanh.
(c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt
(d) Dung dịch nhạt dần màu cam.
(e) Dung dịch chuyển sang màu vàng.
(g) Dung dịch không có sự chuyển màu.