Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P9)
-
2217 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 10:
Ure là một trong những loại phân bón hóa học phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân
Chọn C
Câu 13:
Cho một lượng Na vào dung dịch chứa 0,12 mol AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa Giá trị của m là
Chọn C
Câu 14:
Cho glyxin tác dụng với metanol trong HCl khan, thu được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Chất X và Y tương ứng là
Chọn C
Câu 15:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Khi mở khoá K, chất lỏng X chảy xuống. Sau một thời gian, bình đựng dung dịch KMnO4 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đen. X và Y lần lượt là
Chọn D
Câu 16:
Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 17:
Trung hòa dung dịch chứa 7,2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn B
Câu 18:
Cho dãy các chất sau: poli(etylen terephtalat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là
Chọn C.
Chất thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là poli(etylen terephtalat), tristearin, glyxylglyxin
Câu 19:
Phản ứng nào sau đây không có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
Chọn A
Câu 20:
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 21:
Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), xenlulozơ. Số polime trên thực tế được sử dụng làm chất dẻo là
Chọn D.
Polime được sử dụng làm chất dẻo là polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), poli(phenol-fomanđehit)
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: Al, Fe(OH)3, CrO3, BaCrO4, Cr2O3. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch KOH loãng là
Chọn B.
Chất tan được trong dung dịch KOH loãng là Al, CrO3
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng.
(b) Đốt miếng Mg rồi nhanh chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn).
(d) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là
Chọn D.
Thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là (a), (b), (d)
Câu 24:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
Chọn A.
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 1 ®
CH3COOCH2-CH(OH)-CH2OH và HOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 2 ®
CH3COOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH và CH3COOCH2-CH(OH)-CH2-OOCCH3
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 3 ® (CH3COO)3C3H5
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl.
(c) Cho miếng Na vào dung dịch AgNO3.
(d) Quấn dây Cu quanh thanh Al và nhúng vào dung dịch HCl.
(e) Cho miếng Cu vào dung dịch FeCl3.
(f) Cho miếng sắt vào dung dịch HCl và ZnCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Chọn D.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (a), (b), (d).
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.
Đặt công thức của X là CnHm (với 40 < MX < 70)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol AgNO3 Þ x = 0,2 Þ m = 2: C2H2 hoặc C4H2 (Không thoả)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol AgNO3 Þ x = 0,1 Þ m = 4: C4H4 (Loại) hoặc C5H4 (Chọn)
Vậy X là C5H4 (CH≡C-CH2-C≡CH) ® AgC≡C-CH2-C≡CAg: 0,1 Þ m = 27,8 (g)
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt.
(b) Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
(c) Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(d) Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ.
(e) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Tất cả đều đúng
Câu 29:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng
Chọn A.
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ;
CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3.
Các chất Y1: CH2=CHCOOH ; Y2: CH3COOH ; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân)
B. Sai, Y2 không làm mất màu dung dịch Br2.
C. Sai, Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng.
D. Sai, Chất Y1 không có phản ứng tráng gương.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol).
(c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí.
(d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính.
(e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể.
(f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(e) Sai, Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau:
(f) Sai, Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau thành chất có phân tử khối lớn đồng thời giải phóng những phân tử khác như HCl, H2O,....
Câu 37:
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Chọn A.
A. Sai, Khi đun nóng sản phẩm thu được thì protein sẽ bị đông tụ lúc đó không thực hiện phản ứng màu biure