Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 3

  • 2578 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen to a short conversation between a teacher and a student about role models and decide whether the statements are True (T) or False (F). You can listen to the recording TWICE.

Question 1. The teacher wants her students to give presentations on role models next week.

Question 2. The students need to write a paper of two pages long.

Question 3. All role models are prominent people.

Question 4. Parents or siblings can also be role models.

Question 5. The teacher's role model when she was young was her sister.

Xem đáp án

Question 1. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Giáo viên muốn học sinh của mình thuyết trình về hình mẫu lý tưởng vào tuần tới.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn T

Question 2. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Học sinh cần viết một bài dài hai trang.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn F

Question 3. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tất cả những hình mẫu lý tưởng là những người nổi tiếng.

Thông tin:

Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.

Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch:

Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.

Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F

Question 4. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Bố mẹ hoặc anh chị em cũng có thể là tấm gương.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn T

Question 5. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Hình mẫu lý tưởng cô giáo khi cô còn trẻ là chị cái của cô.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô giáo Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. promote /prəˈmoʊt/                                       B. entire /ɪnˈtaɪər/

     C. create /kriˈeɪt/                                                D. damage /ˈdæmɪdʒ/

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.

Chọn D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4, 5 âm tiết

Giải thích:

     A. overload /oʊvərˈloʊd/                                   B. summarise /ˈsʌməraɪz/

     C. unemployed /ʌnɪmˈplɔɪd/                              D. opportunity /ɑːpərˈtuːnəti/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ ba.

Chọn B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

     A. asked /æskt/                                                   B. caused /kɔːzd/

     C. smoked /smoʊkt/                                           D. decreased /dɪˈkriːst/

Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Chọn B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-oa”

Giải thích:

     A. goat /ɡoʊt/                                                     B. coast /koʊst/

     C. broaden /ˈbrɔːdn/                                           D. throat /θroʊt/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ɔː/, còn lại là /oʊ/.

Chọn C


Câu 6:

“Did you like the film?” - “Well, after ______ the book, I was a bit disappointed.”

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại

- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: Well, after I had read the book, I was a bit disappointed.

Tạm dịch: “Bạn có thích bộ phim này không?” – “ À, sau khi đọc xong cuốn sách, tôi có một chút thất vọng.”

Chọn B


Câu 7:

It is recommended that people ______ regular exercise.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích: Cấu trúc: It is recommended that S + (should) + V(dạng nguyên thể): đề nghị, gợi ý ai làm gì

Tạm dịch: Có một gợi ý rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên.

Chọn C


Câu 8:

______ water is considered ______ vital source of life, but ______ water of Colox City is so polluted that people could die if they only drank ______ drop of it.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- Mạo từ “the” đứng trước danh từ chỉ vật thể là duy nhất hoặc dược xem là duy nhất

- Mạo từ “a/ an” đứng trước một danh từ đếm được số ít, dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập trước đó.

- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được

water (n): nước => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

a vital source of life: một nhân tố quan trọng của cuộc sống

a drop of water: một hạt nước

Tạm dịch: Nước được coi là một nguồn sống quan trọng, nhưng nước của Thành phố Colox bị ô nhiễm đến mức mọi người có thể chết nếu họ chỉ uống một giọt nước.

Chọn A


Câu 9:

How much do you charge ______ a bunch of red roses?
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: charge for sth: trả tiền

Tạm dịch: Bó hoa hồng đỏ này bạn tính giá bao nhiêu?

Chọn C


Câu 10:

He is not ______ and finds it difficult to pay for daily necessities.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. well-paid (adj): được trả lương cao               B. well-paying => từ không có nghĩa

     C. well-prepared (adj): chuẩn bị kỹ                   D. best paid: trả lương cao nhất

Tạm dịch: Anh ta không được trả lương cao và anh thấy khó khăn để trang tải cho những nhu cầu thiết yếu hàng ngày.

Chọn A


Câu 11:

If he gets bored, he just ______and looks out the window.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. sticks to (v): hạn chế, giới hạn                      B. competes with (v): cạnh tranh với

     C. removes from (v): loại bỏ khỏi                      D. switches off (v): ngừng chú ý

Tạm dịch: Nếu anh ta chán, thì anh ta ngừng chú ý và nhìn ra ngoài cửa sổ.

Chọn D


Câu 12:

______ messaging helps me exchange written messages with my friends very quickly.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. Text (n): văn bản                                           B. Instant (adj): lập tức, ngay tức khắc

     C. Fast (adj): nhanh, mau                                   D. Quick (adj): nhanh, mau, hoạt bát

Tạm dịch: Nhắn tin tức thời giúp tôi trao đổi tin nhắn bằng văn bản với bạn bè rất nhanh.

Chọn B


Câu 13:

Everybody should ______ an effort to go green, which can help to save our planet for future generations.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. do (v): làm, thực hiện                                    B. take (v): cầm, nắm, giữ

     C. make (v): làm, chế tạo                                   D. give (v): cho, biếu, ban, tặng

=> make an effort to do sth: nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Mọi người nên nỗ lực để sống xanh, điều này có thể giúp đỡ cho việc cứu hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.

Chọn C


Câu 14:

As the plane was climbing ______ into the sky, the ground was getting ______ away.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Công thức so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn

higher and higher: ngày càng cao

further and further: ngày càng xa

Tạm dịch: Khi máy bay bay càng cao lên bầu trời, mặt đất càng ngày càng xa.

Chọn C


Câu 15:

I ______ a new alarm clock the other day when I actually ______ somebody shoplifting.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/ were V-ing + when + S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Hôm đó khi tôi đang mua một chiếc đồng hồ báo thức mới thì tôi thực sự thấy ai đó đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.

Chọn B


Câu 16:

Waiter: “How do you like your steak done?” - Customer: “______”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Người phục vụ: “Ông muốn món bít tết của ông như thế nào?”

Khách hàng: “__________”

     A. Chín hoàn toàn nhé.                                      B. Tôi không thích nó lắm.

     C. Tôi thích nó.                                                  D. Không tốt lắm.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn A


Câu 17:

Kathy: “Should we use solar energy to protect the environment?” - Janet: “______”
Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Kathy: “Chúng ta có nên sử dụng năng lượng mặt trời để bảo vệ môi trường không?”

Janet: “__________”

     A. Không, cảm ơn.                                             B. Bạn không nghĩ vậy, đúng không?

     C. Ừ, tôi sẽ đi.                                                    D. Đó là một ý kiến hay.

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn D


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I’m at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

at a loss: bối rối, lúng túng, không biết

     A. to try to understand: cố gắng hiểu

     B. to lose the game: thua trò chơi

     C. to feel like a stranger: cảm thấy như một người lạ

     D. to know a lot: biết rất nhiều

=> at a loss >< to know a lot

Tạm dịch: Tôi không biết làm thế nào mà bạn qua môn mà không cần học. Tất cả những gì bạn làm là chơi điện từ suốt ngày.

Chọn D


Câu 19:

Cholera is common in less developed countries due to poor water and sanitation conditions. It is estimated that 11 million cholera cases occur every year among children under five years of age.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

common (adj): chung, phổ biến

     A. rare (adj): hiếm, hiếm có                               B. ordinary (adj): thường, thông thường

     C. general (adj): chung chung                            D. normal (adj): thường, thông thường

=> common >< rare

Tạm dịch: Dịch tả thường gặp ở các nước kém phát triển do điều kiện nước và vệ sinh kém. Ước tính có 11 triệu ca bệnh tả xảy ra hàng năm ở trẻ em dưới năm tuổi.

Chọn A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  Helen Hayes, one of America’s outstanding actresses, won an Academy Award for the first film performance of her long and distinguished career.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

outstanding (adj): nổi bật, nổi tiếng

     A. charming (adj): duyên dáng, có sức quyến rũ               B. reclusive (adj): ấn dật

     C. preeminent (adj): xuất sắc, nổi bật                                 D. profound (adj): sâu sắc, uyên thâm

=> outstanding = preeminent

Tạm dịch: Helen Hayes, một trong những nữ diễn viên xuất sắc của Mỹ, đã giành giải Oscar cho vai diễn điện ảnh đầu tiên trong sự nghiệp lâu dài và nổi bật của cô.

Chọn C


Câu 21:

She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

took it for granted: cho là đúng, là hiển nhiên

     A. look it over: suy xét

     B. accepted it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra

     C. objected to it: phản đổi nó

     D. permitted it: chấp nhận nó

=> took it for granted = accepted it without investigation

Tạm dịch: Cô ấy cho điều đó là hiển nhiên rằng sự kiểm tra là đúng và không cần hỏi anh ấy bất kỳ câu hỏi nào về nó nữa.

Chọn B


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Internet is the most important (26)______ of the new age media. The discovery of Internet can be called the biggest invention in mass media. In the earlier days, news used to (27)______ people only with the morning newspaper. But today, live updates reach us simultaneously as the events unfold. For example, the royal wedding of Kate Middleton and Prince William was watched live on the Internet (28)______ millions of people around the world. It’s inspired interaction and connectivity through its social networking medium. Internet has a plethora of websites (29)______ to various people, companies, brands, causes, activities, etc. The most significant utility of these websites is for providing information, search engines, downloads through libraries, and interaction through the (30)______ networking sites. Because of these websites, carrying out e-commerce transactions has also become easy.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. device (n): thiết bị, công cụ, dụng cụ            B. equipment (n): đồ trang bị, thiết bị

     C. machine (n): máy, máy móc                          D. tool (n): dụng cụ, đồ dùng

Internet is the most important (26) device of the new age media.

Tạm dịch: Internet là công cụ quan trọng nhất của phương tiện truyền thông thời đại mới.

Chọn A


Câu 23:

In the earlier days, news used to (27)______ people only with the morning newspaper.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. get (v): có được, nhận được                          B. arrive (v): đến, đi đến

     C. reach (v): tiếp cận, đến                                  D. come (v): đến, xảy đến

In the earlier days, news used to (27) reach people only with the morning newspaper.

Tạm dịch: Trong những ngày đầu, tin tức đã từng tiếp cận mọi người chỉ với những tờ báo buổi sáng.

Chọn C


Câu 24:

For example, the royal wedding of Kate Middleton and Prince William was watched live on the Internet (28)______ millions of people around the world.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cấu trúc bị động: S + be + P2 + by + O: bởi ai đó => dùng trong câu bị động

For example, the royal wedding of Kate Middleton and Prince William was watched live on the Internet (28) by millions of people around the world.

Tạm dịch: Ví dụ, đám cưới hoàng gia của Kate Middleton và Hoàng tử William được hàng triệu người trên thế giới theo dõi trực tiếp trên Internet.

Chọn B


Câu 25:

Internet has a plethora of websites (29)______ to various people, companies, brands, causes, activities, etc.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. similar (adj): giống nhau, tương tự               B. addicted (adj): say mê, nghiện

     C. devoted (adj): hết lòng, tận tình, hiến dâng   D. dedicated (adj): tận tụy, tận tâm

Internet has a plethora of websites (29) dedicated to various people, companies, brands, causes, activities, etc.

Tạm dịch: Internet có rất nhiều trang web dành riêng cho nhiều người, công ty, thương hiệu, nguyên nhân, hoạt động,…

Chọn D


Câu 26:

The most significant utility of these websites is for providing information, search engines, downloads through libraries, and interaction through the (30)______ networking sites. Because of these websites, carrying out e-commerce transactions has also become easy.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. mass (adj): quần chúng, đại chúng                B. society (n): xã hội

     C. socially (adv): có tính xã hội                         D. social (adj): có tính xã hội, thuộc xã hội

The most significant utility of these websites is for providing information, search engines, downloads through libraries, and interaction through the (30) social networking sites.

Tạm dịch: Tiện ích quan trọng nhất của các trang web này là cung cấp thông tin, công cụ tìm kiếm, tải xuống qua thư viện và tương tác thông qua các trang mạng xã hội.

Chọn D


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Culture refers to the customs, practices, languages, values and world views that define social groups such as those based on nationality, ethnicity, region or common interests. Cultural identity is important for people's sense of self and how they relate to others. A strong cultural identity can contribute to people's overall well-being.

Cultural identity based on ethnicity is not necessarily exclusive. People may identify themselves as New Zealanders in some circumstances and as part of a particular culture (eg Maori, Chinese or Scottish) in other circumstances. They may also identify with more than one culture.

The desired outcomes recognise the importance of a shared national identity and sense of belonging, and the value of cultural, social and ethnic diversity. They recognise New Zealand is a multicultural society, while also acknowledging that Maori culture has a unique place. For example, under the Treaty of Waitangi, the Crown has an obligation to protect the Maori language.

Defining a national identity is not simple. New Zealand is a diverse nation, made up of many cultural groups, with many different customs and traditions. While people may describe themselves as "New Zealanders", how they define their "New Zealand-ness" will vary from person to person. For example, some people might see a New Zealand identity in aspects of New Zealand's history or in New Zealander's achievements in sporting, artistic or other endeavours, while others might see it through a sense of national characteristics or traits, or through national symbols and icons. Maori culture may form

one aspect of national identity, since it is both unique to New Zealand and a part of our identity in the outside world.

Cultural identity is an important contributor to people's well-being. Identifying with a particular culture helps people feel they belong and gives them a sense of security. An established cultural identity has also been linked with positive outcomes in areas such as health and education. It provides access to social networks, which provide support and shared values and aspirations. Social networks can help to break down barriers and build a sense of trust between people, a phenomenon sometimes referred to as social capital.

The word "those" in Paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "those" trong đoạn 1 đề cập đến ______.

     A. thế giới quan                                                  B. nhóm xã hội   C. giá trị          D. ngôn ngữ

Thông tin: Culture refers to the customs, practices, languages, values and world views that define social groups such as those based on nationality, ethnicity, region or common interests.

Tạm dịch: Văn hóa đề cập đến phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và quan điểm thế giới định nghĩa các nhóm xã hội như nhóm người dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực hoặc lợi ích chung.

Chọn B


Câu 28:

"A strong cultural identity can contribute to people's overall wellbeing" means ______
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"A strong cultural identity can contribute to people's overall wellbeing" nghĩa là __________.

     A. Sức khỏe và hạnh phúc chung của mọi người được đảm bảo một phần bởi bản sắc văn hóa thực sự.

     B. Sức khỏe và hạnh phúc chung của mọi người có mối liên hệ chặt chẽ với bản sắc văn hóa.

     C. Một bản sắc văn hóa thực sự có thể được thúc đẩy bởi sức khỏe tổng thể của mọi người.

     D. Một bản sắc văn hóa thực sự và phúc lợi chung của mọi người có cùng đóng góp.

Thông tin: A strong cultural identity can contribute to people's overall well-being.

Tạm dịch: Một bản sắc văn hóa sắt nét có thể đóng góp cho sự phúc lợi chung của mọi người.

Chọn A


Câu 29:

Which is TRUE with cultural identity based on ethnicity?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây ĐÚNG với bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc?

     A. Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc độc quyền.

     B. Sắc tộc không liên quan đến bản sắc văn hóa.

     C. Cần bản sắc văn hóa là độc quyền.

     D. Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc không phải là độc quyền.

Thông tin: Cultural identity based on ethnicity is not necessarily exclusive.

Tạm dịch: Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc không nhất thiết là độc quyền.

Chọn D


Câu 30:

According to the text, a shared national identity is ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo văn bản, một bản sắc dân tộc chung thì_________.

     A. được mong muốn         B. có giá trị              C. quan trọng             D. cần thiết

Thông tin: The desired outcomes recognise the importance of a shared national identity and sense of belonging, and the value of cultural, social and ethnic diversity.

Tạm dịch: Các kết quả được đòi hỏi nhận ra tầm quan trọng của một bản sắc dân tộc chung và ý thức thuộc về, và giá trị của sự đa dạng văn hóa, xã hội và sắc tộc.

Chọn C


Câu 31:

Under the Treaty of Waitangi, who is responsible for protecting the Maori language in New Zealand?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo Hiệp ước Waitangi, ai chịu trách nhiệm bảo vệ ngôn ngữ Maori ở New Zealand?

     A. Người New Zealand                                      B. Vương miện

     C. Dân tộc Trung Quốc                                      D. Dân tộc Maori

Thông tin: For example, under the Treaty of Waitangi, the Crown has an obligation to protect the Maori language.

Tạm dịch: Chẳng hạn, theo Hiệp ước Waitangi, Vương miện có nghĩa vụ bảo vệ ngôn ngữ Maori.

Chọn B


Câu 32:

The phrase "made up of" in Paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "made up of" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.

     A. consisted of (v): bao gồm, gồm có                B. be comprised of: được bao gồm

     C. formed (v): hình thành, tạo thành                  D. composed of: được hình thành

Thông tin: New Zealand is a diverse nation, made up of many cultural groups, with many different customs and traditions.

Tạm dịch: Xác định một bản sắc dân tộc là không đơn giản. New Zealand là một quốc gia đa văn hóa, được tạo thành từ nhiều nhóm văn hóa, với nhiều phong tục và truyền thống khác nhau.

Chọn D


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Though S + V: mặc dù

Since S + V = Because S + V: vì

So S + V: vì thế, vì vậy

Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.

=   A. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.

     B. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó. => sai về nghĩa

     C. Người quản lý đã không thích đề xuất này vì nó không giống như một ý tưởng hay. => sai về nghĩa

     D. Đề xuất này có vẻ không phải là một ý tưởng hay, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó. => sai về nghĩa

Chọn A


Câu 34:

We spray pesticides and fertilizers on our crops. Some pesticides and fertilizers are found dangerous.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: Hai câu có danh từ được lặp lại “pesticides and fertilizers” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay cho “pesticides and fertilizers” hoặc có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên cây trồng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phân bón được xét thấy là nguy hiểm.

=   D. Một số loại thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi phun lên cây trồng của chúng tôi được xét thấy là nguy hiểm.

     A. sai ngữ pháp: thừa dấu phẩy

     B. Thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi phun trên cây trồng của chúng tôi được xét thấy là nguy hiểm. => sai về nghĩa

     C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón trên cây trồng của chúng tôi, điều này được xét thấy là nguy hiểm. => sai về nghĩa

Chọn D


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:

Kevin put up a fence so that people didn’t walk on his garden.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

so that + S + V = in order to V/ so as to V: để mà

because S + V: bởi vì, vì

Tạm dịch: Kevin dựng một hàng rào để mọi người không đi vào vườn của mình.

=   A. Để ngăn mọi người đi lại trong khu vườn của mình, Kevin đã dựng một hàng rào.

     B. Để khuyến khích mọi người đi dạo trong khu vườn của mình, Kevin đã dựng một hàng rào. => sai về nghĩa

     C. Mọi người đã không đi bộ trên khu vườn của anh ấy vì Kevin dựng lên một hàng rào. => sai về nghĩa

     D. Kevin dựng một hàng rào để không đi lại trong khu vườn của mình. => sai về nghĩa

Chọn A


Câu 36:

It's two years since he last went home.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: It’s + khoảng thời gian + since + S + (last) + Ved/ V2.

= S + have/ has not + P2 + for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Đã hai năm kể từ lần cuối anh về nhà.

=   A. Anh ấy đã không về nhà được hai năm.

     B. sai ngữ pháp: The last time he went home was two years ago.

     C. Anh ấy đã không về nhà hai năm trước. => sai về nghĩa

     D. sai ngữ pháp: two years ago => for two years

Chọn A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương