Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 1

  • 2577 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

I _______ there once a long time ago and _______ back since.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

You don’t get a lot of _______ from a news report on radio or TV.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Only after food has been dried or canned _______.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

The areas _______ are destroyed suffer a lot from soil erosion.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

He has the ________ face and skin of an old traveller.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

It is stated that we are now in the first stages of a battle for the _______ of life on the earth.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

_______ Women’s Day is on _______ eighth of March.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Nobody is interested in the missing jet planes, aren’t they?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Under the major's able leadership, the soldiers found safety.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

Linh: Would you mind moving your suitcase? - Ngoc: _________

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Nam and Lan are talking about their using social media.

- Nam: Why don’t you open an account on Facebook? - Lan: __________

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

It is the natural outcome of economic development and ___(29)___.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank.

Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental. The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters. Then, several hundred powerful pumps, operating for more than a year, would suck out the sea water from within the dam. When empty and dry, the area would have a city constructed on it. The actual land would be about 300 feet below the sea level. According to designers, the hardest task from an engineering point of view would be to ensure that the dam is leak proof and earthquake proof.

If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century. Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.

Question 33: According to the text, Marrination, when built, will be a(an)_______ city.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 34:

The word ‘akin in paragraph 1 could be best replaced by _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ ‘akin’, trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.

     A. có khả năng                  B. gần                       C. tiếp theo              D. tương tự

Thông tin: A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.

Tạm dịch: Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương.


Câu 35:

Which of the following would NOT be a problem for the construction plan?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề cho kế hoạch xây dựng?

     A. xã hội                                                             B. chính trị         C. kỹ thuật      D. tài chính

Thông tin: Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.

Tạm dịch: Bên cạnh nhiều vấn đề chính trị và xã hội cần phải giải quyết, yêu cầu kỹ thuật dự kiến là rất đáng kể.


Câu 36:

Which of the following is NOT true according to the text?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?

     A. Marinnation sẽ có khoảng một triệu cư dân.

     B. Marinnation sẽ được xây dựng ở một nơi sâu trong Thái Bình Dương.

     C. Marinnation sẽ nằm ở giữa Thái Bình Dương.

     D. Marinnation có thể được sử dụng như trung tâm các tổ chức quốc tế.

Thông tin:

     A. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port

     C. A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”

     D. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank.

Tạm dịch:

     A. Thành phố được đặt tên là Mar Marationation, sẽ có khoảng một triệu dân, hai sân bay và thậm chí có thể là một trạm không gian.

     C. Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương. Thành phố được đặt tên là Marationation

     D. Marinnation, nếu được xây dựng, sẽ là một quốc gia riêng biệt nhưng có thể được sử dụng như trung tâm của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc và Ngân hàng Thế giới.

A, C, D đúng


Câu 37:

What does the author imply in the last sentence of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả ngụ ý gì trong câu cuối của đoạn văn?

     A. Mọi người sẽ đặt ra một câu hỏi mở về cuộc sống ở Marinnatio.

     B. Việc xây dựng Marinnation không bao giờ có thể hoàn thành kịp thời gian.

     C. Mọi người có thể không muốn sống trong một thế giới biệt lập và nhân tạo.

     D. Mọi người sẽ đặt ra câu hỏi làm thế nào họ có thể sống trong một thành phố nhân tạo và biệt lập như vậy.

Thông tin: Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.

Tạm dịch: Liệu con người có muốn sống trong một thế giới nhân tạo và biệt lập như vậy hay không, nó vẫn sẽ là một câu hỏi chưa có lời giải đáp cho đến thời điểm đó


Câu 38:

To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích:

because: bởi vì though: Mặc dù

so that: để mà such..that...: quá đến nỗi mà

Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy giơ tay cao lên.

     A. Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy lại giơ tay.

     B. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.

     C. Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

     D. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.

Các phương án A, B, D sai về nghĩa.


Câu 39:

The number of young people using social media is increasing.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)

more and more + N: ngày càng nhiều

Tạm dịch: Số lượng người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội ngày càng tăng.

     A. Có nhiều người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hơn trong quá khứ.

     B. Số lượng phương tiện truyền thông xã hội cho giới trẻ ngày càng tăng.

     C. Ngày càng có nhiều phương tiện truyền thông xã hội dành cho giới trẻ.

     D. Ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.

Các phương án A, B, C sai về nghĩa.


Câu 40:

The problem was too serious for her to solve by herself.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + too + adj + (for O) + to V

= S + be + such + (a/an) + N + that + S +V

= S + be + so + adj + that + S + V

= So + adj + be + N + that + S + V:...quá...đến nỗi mà...

Tạm dịch: Vấn đề là quá nghiêm trọng để cô ấy tự giải quyết.

     A. sai ngữ pháp: so => such

     B. Vấn đề nghiêm trọng là cô ấy không thể giải quyết nó một mình.

     C. Đó là một vấn đề nghiêm trọng đến nỗi cô ấy có thể giải quyết nó một mình.=> sai về nghĩa

     D. Cô ấy rất nghiêm túc, cô ấy không thể giải quyết vấn đề một mình. => sai về nghĩa


Câu 41:

If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 – Câu chẻ

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái với quá khứ.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could have P2

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would/could have P2

Cấu trúc câu chẻ: It was + danh từ + that + S + V

Tạm dịch: Nếu nó không phải do gió, ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh như vậy.

     A. Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa sẽ lan nhanh như vậy.=> sai về nghĩa

     B. Chính gió đã khiến ngọn lửa lan rộng với tốc độ như vậy.

     C. Nếu đã có một cơn gió ở đó, ngọn lửa sẽ lan nhanh hơn nữa. => sai về nghĩa

     D. Lực của gió ảnh hưởng đến cách đám cháy lan rộng. => sai về nghĩa


Câu 42:

“Don’t forget to hand in the report, Peter!” said Kate.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

remind sb + to V: nhắc nhở ai làm cái gì

remind sb of sb/ sth: gợi cho ai nhớ về người/việc gì

forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)

Tạm dịch:“ Đừng quên nộp báo cáo nhé, Peter” Kate nói.

     A. Kate gợi nhớ cho Peter về việc nộp báo cáo.

     B. Kate nói rằng Peter đã quên nộp bản báo cáo.

     C. Kate quên nộp bản báo cáo cho Peter.

     D. Kate nhắc nhở Peter nộp bản báo cáo.

Các phương án A, B, C sai về nghĩa.


Câu 43:

Listen to the presentation about unusual British festivals and choose the correct option to complete the sentence.

Question 43: The Clavie is __________________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Clavie là ____________.

     A. một thùng chứa whisky

     B. một cây thánh giá bằng gỗ

     C. một ngọn lửa làm từ những thứ mọi người không cần

Thông tin: So, let’s start in January in the north of Scotland with the Burning of the Clavie. This is a whisky barrel which is set alight then carried through the streets as a bonfire

Tạm dịch: Vì vậy, hãy bắt đầu từ tháng 1 ở phía bắc Scotland với chương trình Burning of the Clavie. Đây là một thùng rượu whisky được đặt xuống sau đó được mang qua các đường phố như một đống lửa.


Câu 44:

In the Up Helly Aa festival, they burn __________________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trong lễ hội Up Helly Aa, họ đốt cháy __________________.

     A. một người đàn ông bằng gỗ                           B. một chiếc thuyền Viking

     C. một đường thẳng trên cỏ

Thông tin: At the end of January, even further north, in the Shetland Islands, there’s another fire festival, the Up Helly Aa. This seems like an ancient festival, but has actually only been going for about 130 years – well, it is fairly old, I suppose. People carry fire-lit torches and a Viking boat through the streets, then set fire to the boat.

Tạm dịch: Vào cuối tháng 1, thậm chí xa hơn về phía bắc, tại Quần đảo Shetland, có một lễ hội lửa khác, Up Helly Aa. Đây có vẻ như là một lễ hội cổ xưa, nhưng thực sự chỉ mới diễn ra được khoảng 130 năm – thật ra, nó khá cũ, tôi cho là vậy. Mọi người mang theo những ngọn đuốc rực lửa và một chiếc thuyền Viking qua các đường phố, sau đó đốt lửa cho thuyền.


Câu 45:

During a pancake race, you have to __________________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trong một cuộc đua bánh kếp, bạn phải ____________.

     A. ăn càng nhiều bánh càng tốt

     B. chạy càng nhanh càng tốt trong khi ném bánh kếp vào chảo

     C. chạy và nhảy qua dây thừng mà không làm rơi bánh kếp

Thông tin: On Shrove Tuesday in February, otherwise known as Pancake Day, a special Pancake Bell is rung in Scarborough. Everyone goes down to the road next to the beach where they skip – yep, they jump over long ropes, up to fifteen people to one rope. And they have pancake races. This is quite common in the UK – running with a frying pan and tossing a pancake at the same time.

Tạm dịch: Vào Thứ ba Shriver vào tháng hai, còn được gọi là ngày Pancake, một tiếng chuông Pancake đặc biệt được rung lên ở Scarborough. Mọi người đi xuống con đường cạnh bãi biển nơi họ bỏ qua - vâng, họ nhảy qua những sợi dây dài, lên đến mười lăm người cho một sợi dây. Và họ có cuộc đua bánh kếp. Điều này khá phổ biến ở Anh - chạy bằng chảo rán và ném bánh kếp cùng một lúc.

Câu 46:

Nowadays, the people who win the cheese rolling competition are usually _______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ngày nay, những người chiến thắng trong cuộc thi lăn phô mai thường là _____________.

     A. vận động viên hàng đầu                                B. người dân làng

     C. du khách từ khắp nơi trên thế giới

Thông tin: Nowadays this strange custom attracts visitors from all over the world, but the people from the local village are usually the ones who catch the cheese.

Tạm dịch: Ngày nay, phong tục kỳ lạ này thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới, nhưng người dân địa phương thường là những người bắt pho mát.


Câu 47:

The fastest snail in the Snail Racing is __________________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Con ốc nhanh nhất trong Snail Racing thì __________________.

     A. nấu với tỏi và bơ                                            B. giải cứu khỏi thịt nướng

     C. được trao giải thưởng thêm rau diếp

Thông tin: The snails have to race from an inner circle to an outer circle and the winner gets a lot of lettuce.

Tạm dịch: Những con ốc phải chạy đua từ vòng tròn bên trong đến vòng tròn bên ngoài và con vật chiến thắng nhận được rất nhiều rau diếp.


Câu 48:

Black Pudding throwing is similar to __________________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ném Black Pudding tương tự như ____________.

     A. tung bánh xèo

     B. các môn thể thao Olympic như javelin và shotput

     C. bowling

Thông tin: Black puddings are like big sausages made mainly from dried blood. Contestants bowl three black puddings each at 21 Yorkshire puddings set on a six-metre platform; the winner is the one who knocks down the most.

Tạm dịch: Bánh pudding đen giống như những cái xúc xích lớn được làm chủ yếu từ máu khô. Thí sinh ném ba puddings đen mỗi cái ở 21 Yorkshire puddings đặt trên bục sáu mét; người chiến thắng là người làm đổ được nhiều nhất.


Câu 49:

To win the best gurner competition, one man __________________.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Để giành chiến thắng trong cuộc thi người có khuôn mặt buồn cười nhất, một người đàn ông .

     A. đã nhổ hết răng                                              B. nuôi một bộ râu thật dài

     C. có rất nhiều khuyên trên mặt

Thông tin: The man who won the title of best gurner the most in recent years had all his teeth taken out so he could make terrible faces more easily.

Tạm dịch: Người đàn ông giành được danh hiệu người có khuôn mặt buồn cười nhất trong những năm gần đây đã nhổ hết răng để anh ta có thể làm cho khuôn mặt khủng khiếp dễ dàng hơn.


Câu 50:

The Burning of the Clocks festival is __________________.

Xem đáp án

Chọn đáp B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Lễ hội Burning of the Clocks thì __________________.

     A. 2 tuổi                                      B. 20 tuổi                               C. 200 tuổi

Thông tin: In Brighton there’s a Burning the Clocks Festival to celebrate the winter solstice on December 21st. This custom started twenty years ago and is very popular.

Tạm dịch: Ở Brighton, có một lễ hội đốt cháy đồng hồ để chào mừng ngày đông chí vào ngày 21 tháng 12. Phong tục này bắt đầu từ hai mươi năm trước và rất phổ biến.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương