Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 13

  • 3558 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from theother three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

occasion có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

support có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Lan: “I have passed my exam”

Mai: “______________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào nghĩa câu trả lời.

Dịch: Lan: “Tôi đã vượt qua được kỳ thi của tôi.” – Mai: “Chúc mừng.”


Câu 4:

Peter: “Do you feel like going to the cinema this evening?”

Mary: “____________________________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào nội dung câu hỏi.

Dịch: Peter: “Bạn có cảm thấy muốn đi rạp chiếu phim vào tối nay không?” – Mary: “Nó sẽ tuyệt đấy.”


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the words OPPOSITE in the meaning to the underlined words in each of the following questions.

The price of petrolium has decreased since last month.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Decrease: giảm >< increase: tăng

Fall in: rơi xuống

Cut dowm: cắt giảm

Reduce: giảm

Dịch: Giá xăng dầu đã giảm từ tháng trước.


Câu 6:

He admitted breaking his mother’s vase.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Admit: thừa nhận >< deny: từ chối

Dịch: Anh ấy thừa nhận làm vỡ lọ hoa của mẹ anh ấy.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

technique phát âm là /k/, còn 3 từ còn lại phát âm là /kw/


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

After I had written my composition, I handed it to my teacher.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Having + phân từ II: Sau khi đã làm hành động gì...

Dịch: Sau khi viết sau bố cục, tôi đã nộp nó cho giáo viên.


Câu 10:

Tom didn’t study hard. He failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Câu điều kiện loại 3 miêu tả một giả thuyết không có thật ở trong quá khứ.

Dịch: Nếu Tom đã học hành chăm chỉ, anh ấy đã không trượt kỳ thi.


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

The population of the world has increased more in modern times than in all other ages of history combined. World population totalled about 500 million in 1650. It doubled in the period from 1650 – 1850. Today the population is more than five billion. Estimates based on research by the United Nations indicate that it will more than double in the twenty – five years between 1915 and the year 2000, reaching seven billion by the turn of the century No one knows the limits of population that the earth can support. Thomas Malthus, an English economist, developed a theory that became widely accepted in the nineteenth century. He suggested that because world population tended to increase more rapidly than the food supply, a continual strain was exerted upon available resources. Malthus cited wars, famines, epidemics, and other disasters as the usual limitations of population growth. With recent advances in science and technology, including improved agricultural methods and great strides in medicine, some of the limiting factors in population growth have been lessened, with obvious results, international organizations have put forward several recommendations to alleviate the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target areas, and a decrease in birth rates. Most experts agree that it will be necessary to combine all three recommendations in an effort to effect a lasting solution.

Which of the options below is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nội dung bài đọc.


Câu 12:

According to the passage, the limiting factors in population growth have been lessened because of?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nội dung trong bài đọc: “With recent advances in science and technology, including improved agricultural methods and great strides in medicine, some of the limiting factors in population growth have been lessened, with obvious results, international organizations have put forward several recommendations to alleviate the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target areas, and a decrease in birth rates.”

Dịch: Với những tiến bộ gần đây trong khoa học và công nghệ, gồm các biện pháp cách mạng về nông nghiệp và những bước phát triển lớn trong y học, một số nhân tố hạn chế trong việc gia tăng dân số đã bị suy giảm, với các kết quả rõ rang, các tổ chức thế giới đã đưa ra nhiều đề xuất nhằm giảm dần vấn đề gia tăng dân số, bao gồm việc tăng cường sản xuất lương thực, phát triển kinh tế nói chung ở các vùng trọng điểm và giảm tỉ lệ sinh.


Câu 13:

World population doubled in the years between________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nội dung bài đọc: “World population totalled about 500 million in 1650. It doubled in the period from 1650 – 1850.”

Dịch: Gia tăng dân số thế giới thời hiện đại lớn hơn bất kỳ thời kì lịch sử khác, dân số thế giới tổng cộng khoảng 500 triệu vào năm 1650. Nó đã tăng gấp đôi trong thời kì từ 1650 – 1850.


Câu 14:

Who was Thomas Malthus?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nội dung bài đọc: “Thomas Malthus, an English economist, developed a theory that became widely accepted in the nineteenth century”

Dịch: Thomas Malthus, một nhà kinh tế học người Anh, đã phát triển một lý thuyết được chấp nhận rộng rãi vào thế kỷ XIX.


Câu 15:

What do most experts recommend in order to solve problems of overpopulation?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nội dung bài đọc: “international organizations have put forward several recommendations to alleviate the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target areas, and a decrease in birth rates.”

Dịch: Các tổ chức thế giới đã đưa ra nhiều đề xuất nhằm giảm nhẹ vấn đề gia tăng dân số, bao gồm việc tăng cường sản xuất lương thực, phát triển kinh tế nói chung ở các vùng trọng điểm và giảm tỉ lệ sinh.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Michael accused his brother _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Accuse somebody of động từ + ing: buộc tội ai làm gì.

Dịch: Michael buộc tội anh của anh ấy đã làm vỡ lọ hoa.


Câu 17:

How many _____ are there in the competition?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sau How many cần một danh từ.

Dịch: Các bao nhiêu người tham gia vào cuộc thi?


Câu 18:

Mai Huong congratulated me _____ the exam with flying colors.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cỏngatulate somebody on động từ + ing: chúc mừng ai đó vì

Dịch: Mai Huong đã chúc mừng tôi vì vượt qua kỳ thi với điểm cao.


Câu 19:

_____ is the limitation of the number of the children born.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Resource: tài nguyên thiên nhiên

birth control: Kiểm soát sinh sản

population: dân số

birth rate: tỷ lệ sinh

Dịch: Kiểm soát sinh sản là sự hạn chế số lượng trẻ em được sinh ra.


Câu 20:

“I will take you to the airport in my car, Henry” said Lee.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Câu gián tiếp thể hiện ý đề xuất, mong mình làm gì cho ai đó.

Dịch: Lee đề xuất chở Henry tới sân bay.


Câu 21:

A _____ is a person that officially decides who is the winner of a competition.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Judge: trọng tài, người phân xử

Dịch: Trọng tài là người chính thức đưa ra quyết định xem ai là người chiến thắng cuộc thi.


Câu 22:

Banh Chung and Mut are _____ food on Tet holiday. The majority of famillies have the during Tet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Popular: phổ biến

Colored: mang màu sắc

Ripe: chín

Exciting: thú vị

Dịch: Bánh Chưng và Mứt là những món ăn phổ biến vào ngày Tết. Nhiều gia đình có nó vào dịp Tết.


Câu 23:

If I had enough money, I _____ a good dictionary.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 2, miêu tả một điều không có thật ở hiện tại.

Dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một quyển từ điển tốt.


Câu 24:

I need _____ reliable to look after the baby while I am at work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Tôi cần một ai đó tin tưởng để chăm sóc bé con trong khi tôi đi làm.


Câu 25:

Somedays before New Year, they _____ greeting cards one another.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Exchange greeting card: trao đổi thiệp thăm hỏi

Dịch: Vài ngày trước năm mới, họ chào đổi thiệp thăm hỏi với nhau.


Câu 26:

We have to protect our natural _____ such as: coal, oil, forest, ...

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Natural resources: tài nguyên thiên nhiên.

Dịch; Chúng ta phải bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên như là than đá, dầu, rừng,...


Câu 27:

Peter should have apologized _____ being late this morning, but he did not.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Apologize for động từ + ing: xin lỗi vì làm gì....

Dịch: Peter đã nên xin lỗi vì đã muộn rong sáng nay, nhưng anh ấy đã không làm.


Câu 28:

“____________”, the workers refused.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Refuse: từ chối -> chọn câu nói mang hàm nghĩa từ chối.

Dịch: “Tôi e là chúng tôi thực sự không muốn làm việc quá giờ” người công nhân từ chối.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in the meaning to the underlined words in each of the following questions.

The population of the world has been increasing faster and faster.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Increasing: tăng lên = becoming greater in number: lớn hơn về số lượng.

Dịch: Dân số thế giới đang tăng nhanh hơn.


Câu 30:

The purpose of the contest is to stimulate the spirits of playing sports among students.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Stimulate: kích thích, cổ động = encourage: khuyến khích, động viên.

Dịch: Mục đích của cuộc thi là để động viên tinh thần thể thao giữa các học sinh.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate that is closest in meaning to each of the following questions.

“Susan, can you remember to buy me some sugar?” said Billy

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Remind somebody to động từ: nhắc nhớ ai đó làm gì

Dịch: Billy nhắc nhớ Susan mua cho anh ấy một chút đường.


Câu 32:

“Let me pay for the coffee. I really want.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Insist on + động từ + ing: khăng khăng làm gì

Dịch: Jenny khăng khăng trả tiền cà phê.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.


Câu 33:

My brother has always dreamed to be a famous film star.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dream of/about + động từ + ing: mơ ước làm gì

Sửa: to be -> of being

Dịch: Anh trai tôi luôn luôn mơ ước trở thành một ngôi sao phim ảnh nổi tiếng.


Câu 34:

He said that if he has more time, he would come to see us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 2: If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên thể.

Sửa: has -> had

Dịch: Anh ấy đã nói rằng nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ tới thăm chúng tôi.


Câu 35:

Everyone are wearing black this year because it’s fashionable.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Everyone + động từ số ít

Sửa: are -> is

Dịch: Tất cả mọi người đang mặc đồ màu đen vào năm nay vì nó thời thượng.


Câu 37:

It is the grandest and most (37)______ occasion in the year which falls sometime between 19th January and 20th February on the Western calendar.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Đây là dịp lễ lớn và quan trọng nhất trong năm, thường vào khoảng từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch dương.


Câu 38:

On the days of Tet, everyone tries to be nice and (38)______ to each other.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào nghĩa câu.

Rude: thô lỗ, khiếm nhã

impolite: bất lịch sự, vô lễ

polite: lịch sự, lễ độ

please: làm vừa lòng, làm vừa ý

Dịch: Vào những ngày Tết, mọi người đều hết sức lịch sự với nhau.


Câu 39:

People believe that what they do (39)______ the first day of the year will influence their luck during the whole year.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

On + thứ, ngày, tháng,

Dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.


Câu 40:

Thus, only positive comments should be (40)______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

make comment: có bình luận, đưa ra nhận xét, nói lời.

Dịch: Vì vậy, chỉ nên nói ra những điều tích cực.


Bắt đầu thi ngay