Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 10 )

  • 11445 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

have a bee in one’s bonnet about something (idiom): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng 

  1. has intention of doing jogging soon: có ý định sẽ chạy bộ sớm thôi 
  2. keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ 
  3. gives others advice about jogging: cho người khác lời khuyên về việc chạy bộ 
  4. has no idea about jogging: không có ý tưởng gì về việc chạy bộ 

=> has a bee in her bonnet about jogging: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ 

Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại mãi về chuyện chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô. 

Choose B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST 

Students are expected to always adhere to school regulations. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. follow (v): tuân theo, theo B. violate (v): vi phạm 
  2. question (v): đặt câu hỏi D. disregard (v): xem thường

adhere (v): tuân thủ, tuân theo = follow 

Tạm dịch: Học sinh phải luôn tuân thủ các quy định của trường. 

Choose A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

You can stay in the flat longer. You pay all the bills at once

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ / Các từ thay thế cho “if” 

Giải thích: 

so long as S + V: miễn là … (= as long as) 

whether … or: liệu rằng … hay là … 

without N: nếu không có… 

unless S + V: nếu … không …  

Tạm dịch: Bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. Bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức.

  1. Miễn là bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn.
  2. Liệu rằng bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức hay ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa
  3. Nếu không có tất cả các hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa
  4. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó. 

Choose A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

That was such a difficult test. They couldn’t do that test well. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả / Đảo ngữ 

Giải thích: 

S + be + so + adj + that …: Ai/Cái gì quá … đến nỗi …

= S + be + such (a/an) + adj + N + that … 

Đảo ngữ: 

  1. Đảo ngữ với “so … that” 

So + adj + tobe + S + that + S V O 

  1. Đảo ngữ với “such … that” 

Such + tobe + a/ an + adj + noun + that + S V O 

Such + a/ an + adj + noun + tobe + S + that + S V O 

Tạm dịch: Đó là một bài kiểm tra khó. Họ không thể làm tốt bài kiểm tra đó. 

  1. Sai ở “is” => “was” 
  2. Sai ở “is” => “was” 
  3. Bài kiểm tra khó đến nỗi họ không thể làm tốt. 
  4. Sai ở “the” => “a” 

Choose C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Jane together with her friends were playing badminton when it started to rain.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ 

Giải thích: 

Chủ ngữ dạng: A together with B => động từ theo sau chia dạng số ít 

Sửa: were => was 

Tạm dịch: Jane cùng với những người bạn của mình đang chơi cầu lông thì trời bắt đầu đổ mưa.

Choose B


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys and draw pictures.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành 

Giải thích: 

Liên từ “and” liên kết những từ ở cùng dạng, cùng loại. 

“play, draw” là những động từ dạng nguyên thể. 

Sửa: making => make 

Tạm dịch: Khi còn là một cô bé, tôi thường chơi trò trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ tranh.

Choose C


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress management and relaxation technique

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

be addictive (adj): có tính gây nghiện 

# be addicted to sth: say mê (nghiện) cái gì 

Sửa: addictive => addicted 

Tạm dịch: Phương pháp điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật quản lý căng thẳng và thư giãn. 

Choose B


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Linda refused_________ in the musical performance because she was sick.

Xem đáp án

Kiến thức: to V / V-ing 

Giải thích: refuse to V-nguyên thể: từ chối làm gì 

Tạm dịch: Linda từ chối tham gia biểu diễn âm nhạc vì bị ốm. 

Choose D


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Jack insisted that he didn’t need any help, ______ I helped him anyway.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

therefore: vì thế, vì vậy, do đó 

but: nhưng

moreover: hơn thế nữa, ngoài ra = besides 

Dấu hiệu: 2 vế của câu có 2 động từ đối lập nhau: didn’t need any help >< helped => dùng “but”

Tạm dịch: Jack khẳng định rằng anh ấy không cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, nhưng dù sao tôi cũng đã giúp anh ấy. 

Choose B


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mr. Brown has kindly agreed to spare us some of his_________ time to answer our questions

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. beneficial (adj): có lợi B. costly (adj): giá cao, tốn kém
  2. valuable (adj): quý giá, quý báu D. worthy (adj): đáng, có giá trị

=> valuable time: thời gian quý báu 

Tạm dịch: Ông Brown đã vui lòng đồng ý dành thời gian quý báu cho chúng tôi để trả lời các câu hỏi của chúng tôi. 

Choose C


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

If he were younger, he_________ a professional running competition now.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Giải thích: 

Dấu hiệu:  

- động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “were” => điều kiện trái với hiện tại

- mệnh đề chính chứa “now” => kết quả trái với hiện tại 

=> dùng câu điều kiện loại 2 

(nếu động từ mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có “now” => dùng câu điều kiện trộn 3 – 2) 

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Nếu cậu ấy trẻ hơn thì bây giờ cậu ấy sẽ tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp rồi.

Choose D


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

: Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future. 

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

achieve success (in sth): đạt được thành công, gặt hái thành công 

Các phương án còn lại không kết hợp với “success” để tạo thành nghĩa trên: 

  1. collect (v): sưu tập, thu thập 
  2. gather (v): tụ họp, lượm lặt 
  3. master (v): nắm vững, tinh thông 

Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái chăm chỉ học hành với hy vọng sau này sẽ gặt hái được thành công. 

Choose C


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It is of great importance to create a good impression _________ your interviewer

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: 

impression on sb/sth: sự ấn tượng với … 

=> create a good impression on sb/sth: tạo ấn tượng tốt với ai/cái gì 

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là vô cùng quan trọng. 

Choose B


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She hurt herself while she _____ hide-and-seek with her friends

Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp thì (quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn) 

Giải thích:

Hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). 

Cấu trúc: S + V-quá khứ đơn + while + S + was/were + V-ing (quá khứ tiếp diễn) 

Tạm dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương khi đang chơi trò trốn tìm với bạn bè. 

Choose A


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

A love marriage, however, does not necessarily _____ much sharing of interests and responsibilities

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

  1. result in = lead to: dẫn đến B. hold on: đợi, chờ 
  2. take over: tiếp quản (vị trí) D. keep to: giữ, bám lấy không rời

Tạm dịch: Tuy nhiên, một cuộc hôn nhân tình yêu không nhất thiết dẫn đến việc chia sẻ nhiều quyền lợi và trách nhiệm. 

Choose A


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Michael rarely returns to his hometown, _________? 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: 

Vế trước chứa trạng từ mang nghĩa phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Động từ vế trước “returns” (chia theo ngôi T3, số ít) => câu hỏi đuôi dùng “does” 

Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, phải không? 

Choose B


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It is believed that travelling is a good way to expand our _________ of the world.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại 

Giải thích: 

Sau tính từ sở hữu “our” cần điền một danh từ. 

  1. knowledgeably (adv): một cách có hiểu biết, có kiến thức 
  2. knowledgeable (adj): có kiến thức, biết nhiều 
  3. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết 
  4. know (v): biết 

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.

Choose C


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. light-hearted (adj): nhẹ dạ, dễ tin người => thường để miêu tả tính cách con người
  2. big-hearted (adj): rộng lượng, hào phóng => thường để miêu tả tính cách con người 
  3. warm-hearted (adj): ấm áp, thân thiện => thường để miêu tả tính cách con người
  4. whole-hearted (adj): tận tình, hết lòng => thường đi với “support” 

Tạm dịch: Kế hoạch biểu diễn văn nghệ gây quỹ từ thiện của học sinh đã nhận được sự ủng hộ tận tình của ban giám hiệu nhà trường. 

Choose D


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________, we will continue our hiking

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian 

Giải thích: 

as soon as: ngay khi                                             after: sau khi 

when: khi                                                             once: một khi 

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia ở hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

=> loại B, C, D

Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ tiếp tục chuyến đi bộ đường dài. 

Choose A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When someone is down on their_________, friends are not easy to find.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: be down on your luck (idiom): không có tiền vì một khoảng thời gian kém may mắn (không may, gặp vận xui) 

Tạm dịch: Khi ai đó gặp vạn xui và không có tiền thì thật không dễ dàng để tìm bạn bè.

Choose B


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________ thousands of years ago, the ancient place is still popular with modern tourists

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ 

Giải thích: 

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: 

P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động 

V-ing nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Chủ ngữ trong câu là “the ancient place” (địa điểm cổ kính), động từ “build” (xây dựng) => câu bị động.

Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, địa điểm cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích. 

Choose D


Câu 22:

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The two most pressing problems facing many cities in the world today usually come together:  poverty and environmental degradation

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. destruction (n): sự phá hủy B. assessment (n): sự đánh giá
  2. improvement (n): sự cải thiện D. pollution (n): sự ô nhiễm

=> degradation (n): sự suy thoái >< improvement 

Tạm dịch: Hai vấn đề cấp bách nhất mà nhiều thành phố trên thế giới phải đối mặt ngày nay thường đi kèm với nhau: nghèo đói và suy thoái môi trường. 

Choose C


Câu 23:

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

  1. curious (adj): tò mò B. angry (adj): giận dữ 
  2. calm (adj): bình tĩnh D. worried (adj): lo lắng 

=> be hot under the collar (idiom): tức giận hoặc xấu hổ >< calm 

Tạm dịch: Nhà văn đã thực sự tức giận khi cuốn tiểu thuyết của mình bị nhầm thành cuốn khác.

Choose C


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security. 

     Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. 

     As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. 

          As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card

What is the purpose of the head office of a bank? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Mục đích của việc đặt trụ sở chính của ngân hàng là gì? 

  1. để hỗ trợ các chi nhánh địa phương hoạt động tốt B. để nhìn cho ấn tượng 
  2. để làm việc với các ngân hàng khác D. cung cấp dịch vụ cho khách hàng địa phương

Thông tin: This is where all central tasks are performed that let the local branches function.

Tạm dịch: Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để cho các chi nhánh địa phương hoạt động tốt. 

Choose A


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security. 

     Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. 

     As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. 

          As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card

The word “authorized” in the passage can be replaced by_________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

10 

Giải thích: 

Từ "authorized” (được chính thức cho phép) trong đoạn văn có thể được thay thế bằng __________.

  1. được sự cho phép chính thức B. chỉ định một nhiệm vụ 
  2. cho một cơ hội D. thực hiện trợ cấp cho 

Thông tin: When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card. 

Tạm dịch: Khi thanh toán bằng nhựa, bạn sẽ cần phải ký vào biên nhận hoặc nhập số PIN để xác nhận việc mua hàng và bạn được chính thức cho phép sử dụng thẻ. 

Choose A


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security. 

     Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. 

     As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. 

          As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card

What happens when bank customers spend more money than they have in their account?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Điều gì xảy ra khi khách hàng của ngân hàng tiêu nhiều tiền hơn số tiền họ có trong tài khoản của họ?

  1. Họ sẽ phải đến đồn cảnh sát. 
  2. Họ sẽ phải có một cuộc họp với giám đốc ngân hàng. 
  3. Họ sẽ cần gặp nhân viên bảo vệ. 
  4. Họ sẽ phải vay tiền từ ngân hàng. 

Thông tin: However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account.

Tạm dịch: Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ bị thấu chi khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản. 

Choose B


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security. 

     Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. 

     As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. 

          As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card

The word “they” in the passage refers to_________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến ___________. 

  1. branches: các chi nhánh B. customers: những khách hàng
  2. people: mọi người D. well-known banks: những ngân hàng nối tiếng

Thông tin: Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. 

Tạm dịch: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ngân hàng nổi tiếng mà có các chi nhánh ở hầu hết các thành phố để chúng thuận tiện cho người dân sử dụng. 

Choose A


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security. 

     Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. 

     As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. 

          As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card

According to the passage, all of the following statements are true EXCEPT_________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ _________. 

  1. ngân hàng đa quốc gia có chi nhánh ở nhiều quốc gia 
  2. mọi ngân hàng đều phát hành thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng 
  3. một khách hàng cần sự chấp thuận của người quản lý ngân hàng nếu anh ta muốn vay
  4. trụ sở chính sẽ kiểm soát các hoạt động theo chức năng của chi nhánh 

Thông tin: As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. 

Tạm dịch: Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng những phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. => không phải “mọi ngân hàng”. 

Choose B


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.”

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ 

Giải thích: 

cope with sth: đương đầu với cái gì 

They must (29) cope with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English.

Tạm dịch: Họ phải đương đầu với làn sóng trẻ em nhập cư, nhiều em nói rất ít hoặc không biết tiếng Anh.

Choose B


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

     In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. 

     Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system.  They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. 

     Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. discharging: thải ra, tuôn ra 
  2. distributing: phân phối, phân phát 
  3. delivering: phân phát, giao 
  4. addressing: giải quyết (suy nghĩ về một vấn đề hoặc một tình huống và quyết định cách mà sẽ đối phó với nó) 

Schools are (30) addressing these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system.

Tạm dịch: Các trường học đang giải quyết những vấn đề này theo những cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ. 

Choose D


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.”

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích:

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “students”, sau chỗ trống là động từ/trợ động từ “do” => điền đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ. 

whom + S + V: người mà … (làm tân ngữ) => loại 

which: cái mà => loại 

whose + N + S + V: cái gì của ai mà => loại 

Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. 

Tạm dịch: Các trường học cũng đang dạy kỹ năng nhận thức cho gần 40 phần trăm học sinh Mỹ không học lên đại học. 

Choose C


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.”

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

  1. ways: các cách B. directions: các hướng 
  2. words: từ, thông tin D. minds: tâm trí 

In the (32) words of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work,… 

Tạm dịch: Theo thông tin của một báo cáo gần đây của Ủy ban về Đạt được các Kỹ năng Cần thiết, “Một sự ủng hộ mạnh mẽ, sự sẵn sàng làm việc, … 

Choose C


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.”

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

make a start: bắt đầu (= begin sth) 

… and a high school diploma were once all that was necessary to (33) make a start in America.

Tạm dịch: … và bằng tốt nghiệp trung học đã từng là tất cả những gì cần thiết để bắt đầu ở Mỹ.

Choose C


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

: Paul and Daisy are discussing life in the future. 

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy: “______________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: 

Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai. 

Paul: “Tôi tin rằng du hành vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn đối với nhiều người trong tương lai.”

Daisy: “______________” 

  1. Không còn nghi ngờ gì về điều đó nữa./Tôi hoàn toàn đồng ý. 
  2. Nó không có vấn đề gì cả./Nó không quan trọng gì đâu. 
  3. Cậu rất tử tế khi nói như vậy. 
  4. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. 

=> Phản hồi A phù hợp nhất. 

Choose A


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Two friends, Peter and Lucy, are talking about Lucy’s hair. 

Peter: “What a great haircut, Lucy!” 

Lucy: "_________" 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Hai người bạn, Peter và Lucy, đang nói về mái tóc của Lucy. 

Peter: "Tóc đẹp đấy, Lucy!" 

Lucy: "_________" 

  1. Đó là niềm vui của tôi. B. Ồ vâng, nó rất không hợp thời trang.
  2. Cảm ơn nhé. Bạn thật tử tế khi nói vậy. D. Bạn nghĩ vậy à? Tôi không thích nó.

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Choose C


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

          Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself

Which of the following is closest in meaning to the word "ramifications" in paragraph 4?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "ramifications" (kết quả không mong muốn) trong đoạn 4?

  1. hậu quả có hại B. kỹ thuật hiệu quả 
  2. phát triển mới nhất D. thí nghiệm hữu ích 

Thông tin: For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

Tạm dịch: Vì mặc dù nhiều vấn đề hiện tại và tương lai của con người có vẻ như có bản chất xã hội, chính trị hoặc kinh tế, nhưng chúng có những kết quả sinh học không mong muốn cái mà có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của chính cuộc sống. 

Choose A


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

          Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself

The word "underlying" in paragraph 3 could best be replaced by_____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ "underlying" (nguyên nhân cơ bản gây ra) trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.

  1. finding (n): sự tìm thấy B. noticing (v-ing): để ý thấy
  2. depriving (v-ing): cướp đoạt D. causing (v-ing): gây ra 

Thông tin: Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. 

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân cơ bản gây ra cảnh tượng ô nhiễm gớm ghiếc là vấn đề dư thừa dân số. 

Choose D


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

     Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

According to the passage, to save our planet, biologists should work_____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Theo đoạn văn, để cứu hành tinh của chúng ta, các nhà sinh vật học nên làm việc _______.

  1. chính xác và khách quan B. càng ngày càng chăm chỉ hơn
  2. về các mục đích chính trị và xã hội D. với các nhà khoa học xã hội khác

Thông tin: Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. 

Tạm dịch: Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả.

Choose D


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

          Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

What is the author's purpose in this passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Mục đích của tác giả trong bài đọc này là gì? 

  1. Để thực hiện một cuộc khảo sát về vai trò của nhà sinh vật học đối với xã hội. 
  2. Để nhấn mạnh vai trò của nhà sinh vật học trong việc giải quyết các vấn đề của thế giới.
  3. Để thúc giục các nhà sinh vật học giải quyết vấn đề dân số dư thừa của loài người.
  4. Để tư vấn cho các nhà sinh học thực hiện các nghiên cứu sâu rộng về công nghệ gen.

Thông tin: 

- The biologist's role in society…. 

- Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.

- Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. 

Tạm dịch: 

- Vai trò của nhà sinh vật học… 

- Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình.

- Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả.

Choose B


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

     Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

It is implied in the passage that genetic engineering______ . 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Nó được ngụ ý trong đoạn văn rằng kỹ thuật di truyền _______. 

  1. là điều mong muốn nhất cho cuộc sống B. có thể gây hại cho chúng ta nhiều hơn có lợi
  2. sẽ thay đổi tất cả các tính trạng của con người D. không còn đáng mong muốn

Thông tin: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.

Tạm dịch: Trong các trường hợp khiếm khuyết về gen và bệnh tật, mong muốn thay đổi là hiển nhiên, nhưng khả năng bị xã hội lạm dụng là rất nhiều nên chúng có thể có hại nhiều hơn có lợi.

Choose B. 


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

          Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself

What is probably the most important biological problem mentioned in the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Có lẽ vấn đề sinh học quan trọng nhất được đề cập trong đoạn văn là gì? 

  1. lạm dụng kỹ thuật di truyền B. thiếu hụt kinh tế và xã hội
  2. ô nhiễm môi trường D. thao tác với gen 

Thông tin: Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life. 

Tạm dịch: Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. 

Choose C


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

          Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

According to the passage, a modern scientist should be more concerned about_________ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, một nhà khoa học hiện đại nên quan tâm hơn đến __________. 

  1. sự phát triển của những ý tưởng mới B. nghiên cứu cơ bản của ông ta
  2. thao tác của mình đối với gen D. hậu quả của những khám phá của ông ta

Thông tin: A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved.

Tạm dịch: Một nhà khoa học không còn có thể phớt lờ hậu quả của những khám phá của mình; người đó quan tâm đến việc có thể sử dụng sai các phát hiện của mình cũng như đối với nghiên cứu cơ bản mà người đó tham gia. 

Choose D


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. 

     As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. 

     Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.  Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. 

     Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. 

The word "which" in paragraph 3 refers to_______

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ "which" trong đoạn 3 đề cập đến _______. 

  1. ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 
  2. hoạt động của một ngành công nghiệp của xã hội đông dân 
  3. hoạt động của dân số thặng dư 
  4. chất thải của các sản phẩm mà thải vào môi trường của chúng ta 

Thông tin: A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. 

Tạm dịch: Sự gia tăng dân số đòi hỏi sự gia tăng các hoạt động của ngành công nghiệp hiện đại, chất thải của các sản phẩm của các hoạt động công nghiệp mà làm tăng ô nhiễm không khí, nước và đất.

Choose B


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence

The workers at the factory are required to wear protective clothing. 

 

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

be required to V: được/bị yêu cầu làm gì 

= must: bắt buộc, phải 

shouldn’t: không nên 

needn’t: không cần 

may: có thể, có lẽ 

Tạm dịch: Các công nhân làm việc tại nhà máy bắt buộc phải mặc quần áo bảo hộ lao động.

  1. Công nhân tại nhà máy không nên mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa 
  2. Công nhân làm việc tại nhà máy phải mặc quần áo bảo hộ lao động. 
  3. Công nhân tại nhà máy không cần mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa 
  4. Công nhân làm việc tại nhà máy có thể mặc quần áo bảo hộ lao động. => sai nghĩa

Choose B


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence

They report that soil pollution has seriously threatened the livelihood of many local farmers.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt 

Giải thích: 

Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2 

V1 chia hiện tại đơn, V2 chia hiện tại hoàn thành => cấu trúc bị động với động từ tường thuật:

S2 + am/is/are + V1-pp + to have + V2-pp 

Hoặc: It + is + V1-pp (that) + S2 + V2 

Tạm dịch: Họ báo cáo rằng ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương. 

  1. Ô nhiễm đất được báo cáo là đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương.
  2. Người ta đã báo cáo rằng ô nhiễm đất đã thực sự khiến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương gặp nguy. 

=> sai ở “has been”, sửa thành: is 

  1. Người ta báo cáo rằng kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương đã dẫn đến ô nhiễm đất nghiêm trọng.

=> sai nghĩa 

  1. Kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương được báo cáo là đang bị đe dọa nghiêm trọng do ô nhiễm đất. 

=> sai nghĩa 

Choose A


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence

"You should do exercise and eat more vegetables", the doctor said to me.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt 

Giải thích: 

suggest that S (should) V: gợi ý, đề nghị ai nên làm gì 

tell sb to V: bảo/yêu cầu/ra lệnh cho ai làm gì 

have sb V: thuê, nhờ ai làm gì 

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì 

Tạm dịch: "Cậu nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn", bác sĩ nói với tôi. 

  1. Bác sĩ gợi ý tôi nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. 
  2. Bác sĩ bảo tôi phải tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa 
  3. Sai ở “to do” => do 
  4. Bác sĩ nhắc tôi tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa 

Choose A


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm nguyên âm 

Giải thích: 

  1. heat /hiːt/ B. sweat /swet/ C. seat /si:t/                 D. meat /mi:t/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /i:/. 

Choose B


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed 

Giải thích: 

  1. provoked /prəˈvəʊkt/ B. achieved /əˈtʃiːvd/ C. defined /dɪˈfaɪnd/     D. emerged /ɪˈmɜːdʒd/

Quy tắc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/. 

Choose A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết 

Giải thích: 

  1. determine /dɪˈtɜːmɪn/ B. pollution /pəˈluːʃn/ C. essential /ɪˈsenʃl/ D. charity /ˈtʃærəti/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Choose D


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích: 

  1. behave /bɪˈheɪv/ B. allow /əˈlaʊ/ C. remind /rɪˈmaɪnd/    D. enter /ˈentə(r)/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Choose D


Bắt đầu thi ngay