- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Bài 12: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
-
13259 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là
Đáp án B
Câu 2:
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là
Đáp án D
Câu 3:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; = 4Ω, = 5Ω, ampe kế có ≈ 0, vôn kế ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
Đáp án B
Câu 4:
Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở và , Khi , mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc song song với thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. , có giá trị bằng
Đáp án A
Câu 5:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, = 5Ω; = = 2Ω; = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
Đáp án B
Câu 6:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, = 3Ω, = 6Ω, = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là
Đáp án C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 7:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng
Đáp án C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 8:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối = 3Ω; = 6Ω, = 4Ω, = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, = 0 .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
Đáp án B
Câu 9:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối = 3Ω; = 6Ω, = 4Ω, = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, = 0. Số chỉ của ampe kế (A) là
Đáp án B
Câu 10:
Cho mạch điện như hình , E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở = = = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là
Đáp án B
Câu 11:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết = 2Ω, = 3Ω, = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
Đáp án B
Câu 12:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết = 2Ω, = 3Ω, = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là
Đáp án A
Câu 13:
Hai nguồn điện có = = 2V và điện trở trong = 0,4Ω, = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
Đáp án A
Câu 14:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 6V, = 4V, = 3V, = = = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B () bằng
Đáp án C
Câu 15:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 6V, = 4V, = 3V, = = = 0,1Ω, R = 6,2Ω .Công suất của nguồn điện là
Đáp án D
Công suất của nguồn điện :
= I. = 2.6 = 12W