- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Bài 8: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
-
13250 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án D
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.
Câu 2:
Cường độ dòng điện được đo bằng
Đáp án D
Để đo cường độ dòng điện qua một vật dẫn, dùng ampe kết mắc nối tiếp với vật dẫn
Câu 3:
Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
Đáp án B
Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.
Câu 4:
Điều kiện để có dòng điện là:
Đáp án C
Dòng điện là chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, các hạt mang điện dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, các hạt mang điện âm sẽ di chuyển ngược lại. Do vậy để có dòng điện thì phải có sự chênh lệch điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Tức là cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
Câu 5:
Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
Đáp án C
Ta có: , trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.
Mà ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s), do đó I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).
Câu 6:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Đáp án A
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng công của lực lạ khi làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện:
Câu 7:
Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải
Đáp án B
Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.
Câu 8:
Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch
Đáp án D
Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân.Và muối, axit, bazơ đều là dung dịch chất điện phân.
Câu 9:
Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
Đáp án C
Trong nguồn điện hóa học (pin, ắc quy) có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.
Câu 10:
Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
Đáp án A
Suất điện động của nguồn là:
Câu 11:
Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
Đáp án B
Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là:
Câu 12:
Một điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
Đáp án B
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
Câu 13:
Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:
Đáp án A
Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn:
q = I.t = 0,32.20 = 6,4C.
Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là
Câu 14:
Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là
Đáp án A
Cường độ dòng điện qua điện trở là:
Điện lượng dịch chuyển qua điện trở:
q = It = 1,2.10 = 12C
Câu 15:
Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là
Đáp án B
Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J
Câu 16:
Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là
Đáp án C
Ta có:
Câu 17:
Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Đáp án D
Công thực hiện của bộ acquy là:
Suy ra cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là:
Câu 18:
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án D
Lực điện tác dụng giữa electron và ion dương là lực hút tĩnh điện nên để tách chúng ra xa nhau thì bên trong nguồn điện cần có những lực lạ mà bản chất của nó không phải lực tĩnh điện.
Lực lạ có thể là lực hóa học, lực từ,...
Câu 19:
Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?
Đáp án B
Acquy là một pin điện hóa bởi vì sau khi nạp thì acquy có cấu tạo như một pin điện hóa, tức là gồm hai cực có bản chất hóa học khác nhau được nhúng trong chất điện phân.
Câu 20:
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
Đáp án C
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
Câu 21:
Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Đáp án D
- Khi acquy phát điện, do tác dụng của các bản cực với dung dịch axit , mặt ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp chì sunfat () mỏng và xốp. Vì thế suất điện động của acquy giảm dần và acquy cần phải được nạp lại.
- Khi nạp điện cho acquy, các lớp tác dụng với dung dịch điện phân và các cực trở lại tương ứng là và Pb như trước. Bây giờ acquy lại có thể phát điện như một pin điện hóa.
- Như vậy, acquy là nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện
Câu 22:
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
Đáp án C
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn hai kim loại khác bản chất.
Câu 23:
Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách
Đáp án A
Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử trung hòa và chuyển eletron và ion dương tạo thành ra khỏi các cực của nguồn
Câu 24:
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là
Đáp án C
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch
Câu 25:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
Đáp án A
Pin điện hóa gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
Suy ra, Trường hợp A ta sẽ có một pin điện hóa
Câu 26:
Pin vônta được cấu tạo gồm
Đáp án C
Pin vônta được cấu tạo gồm một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng ().
Câu 27:
Acquy chì gồm
Đáp án B
Acquy chì gồm: bản dương bằng và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng
Câu 28:
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây
Đáp án A
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 1s là:
q = 15/30 = 0,5C
Độ lớn điện tích của electron: 1e = C
Số electron đi qua tiết diện thẳng trong 1s là:
Câu 29:
Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:
Đáp án C
Công thức trường hợp trong đó vật dẫn có điện trở R tuân theo định luật Ôm là:
→ đồ thị của I theo U là đường thẳng
Hệ quả: U = I.R => đồ thị của U theo I là đường thẳng => đồ thị c thỏa mãn
Câu 30:
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là
Đáp án A
Lượng điện tích chạy qua bóng đèn hình của ti vi trong mỗi giây là
Số electron tới đập vào màn hình tivi trong mối giây là :