Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 290 Bài trắc nghiệm Từ Trường cực hay có lời giải chi tiết

290 Bài trắc nghiệm Từ Trường cực hay có lời giải chi tiết

290 Bài trắc nghiệm Từ Trường cực hay có lời giải chi tiết (P2)

  • 1943 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đoạn dây dẫn chuyển động với vận tốc v trong một từ trường đều B và có điện tích xuất hiện ở hai đầu của đoạn dây như hình vẽ. Cảm ứng từ có

Xem đáp án

Đáp án C

Đầu trái của dây dẫn tích điện âm → đầu này thừa electron → Lực Lorenxo tác dụng lên các electron tự do có chiều từ phải sâng trái.

→ Áp dụng quy tắc bàn tay trái → cảm ứng từ có phương thẳng đứng, hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.


Câu 2:

Nam châm không tác dụng lên

Xem đáp án

Đáp án B

Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).


Câu 4:

Đường sức từ của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có dạng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài các đường trong đồng tâm, tâm nằm trên dây dẫn và nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn. 


Câu 5:

Chọn phát biểu sai khi nói về lực Lorenxơ? Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B tỉ lệ với

Xem đáp án

Đáp án A

Lực Lorenxơ f=qvBsinα Lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với sinα chứ không phải là α.


Câu 6:

Tại một điểm trên đường sức từ, véctơ cảm ứng từ B có phương:

Xem đáp án

Đáp án C

Véctơ cảm ứng từ tại một điểm luôn tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đấy.


Câu 7:

Tương tác giữa nam châm với hạt mang điện chuyển động là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tương tác giữa nam châm với hạt mang điện chuyển động là tương tác từ, gọi đó là lực lozenxơ.


Câu 9:

Từ trường không tương tác với:

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trường tương tác với nam châm và điện tích chuyển động.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ là lực tương tác

Xem đáp án

Đáp án C

Hai điện tích đứng yên không có tương tác lực từ.


Câu 11:

Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai điện tích đứng yên không có tương tác lực từ.


Câu 12:

Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song

Xem đáp án

Đáp án C

Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau.


Câu 13:

Từ trường xoáy xuất hiện ở xung quanh

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Bán kính quỹ đạo tròn của một điện tích q có khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ B của một từ trường đều được tính bằng công thức:

Xem đáp án

Đáp án B

Electron chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực Lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm.

f=qvB=mv2RR=mvqB


Câu 15:

Tập hợp những điểm M trong từ trường của dòng điện thẳng dài có véctơ cảm ứng từ bằng nhau là

Xem đáp án

Đáp án B

N trong không gian có : BN=BM

B1B2  B1=B2

=> M và N đồng phẳng và cùng phía so với dòng điện và có

=> N thuộc mặt phẳng chứa dòng điện và điểm M, cách dòng điện (là một đường thẳng) một khoảng không đổi rM nên nó thuộc đường thẳng song song với dòng điện.


Câu 16:

Chọn câu sai khi nói về nguồn gốc của từ trường?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Công thức nào sau đây là công tính thức cảm ứng từ ở tâm của một khung dây tròn bán kính R, gồm 2 vòng dây, có dòng điện I chạy qua?

Xem đáp án

Đáp án C

Cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn:

B=2π.107NIR=4π.107IR, với N=2 vòng


Câu 22:

Thả một prôtôn trong một từ trường đều nó sẽ chuyển động thế nào? (bỏ qua tác dụng của trọng lực)

Xem đáp án

Đáp án B

Vì proton có vận tốc v = 0 (được thả) f=evBsinα=0

=> f = evBsina = 0.


Câu 24:

Tập hợp những điểm M trong từ trường của dòng điện thẳng dài có độ lớn cảm ứng từ bằng nhau là

Xem đáp án

Đáp án D

N trong không gian có: => Trong không gian tập hợp những điểm cách đều một đường thẳng một đoạn không đổi là một mặt trụ, có trục là chính dòng điện.


Câu 26:

Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng 1 độ cao so với mặt đất.

- Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi t1

- Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi t2

- Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thòi gian rơi t3

Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Trường hợp thanh nam châm rơi qua ống dây hở, trong ống dây không có dòng điên cảm ứng, nam châm sẽ chuyển động rơi tự do. Trường hợp nam châm rơi qua ống dât kín, trong mạch có dòng điện cảm ứng. Theo định luật Lenxơ, dòng điện này có chiều sinh ra từ trường cảm ứng chống lại nguyên nhân biên thiên của từ thông, tức là cản trở chuyển động của nam châm.


Câu 27:

Hai dây đồng hình trụ có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở dây A và điện trở dây B có mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài ta có: lA=2lB

Vì hai dây đồng hình trụ có cùng khối lượng nên thể tích của hai dây A và B phải bằng nhau VA=VB lASA=lBSBSB=lAlBSA=2SA

Điện trở trên dây R=ρlS nên RARB=lASBlBSA=4RA=4RB


Câu 28:

Nếu cả chiều dài lẫn đường kính của một sợi dây đồng tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây đó sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có R=ρlS=4.ρlπd2

Suy ra, tăng l và d lên 2 lần thì R giảm 2 lần.


Câu 29:

Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 mm2.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài ta có:

Điện trở trên dây dẫn 1: R1=ρl1S1ρ=R1S1l1

Điện trở trên dây dẫn 2:

R2=ρl2S2=R1.S1S2.l2l1=0,3.0,51,5.41=0,4Ω


Câu 32:

Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110.10-8Ωm. Chiều dài đoạn dây phải dùng là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có điện trở dây là R=ρlS=4ρlπd2

Þ Chiều dài đoạn dây là l=Rπd24ρ=100π0,4.10324.110.108=11,42m


Câu 33:

Biểu thức nào dưới đây biểu diễn định luật Ôm?

Xem đáp án

Đáp án C

Biểu thức định luật Ôm là I=UR


Câu 35:

Một bóng đèn có điện trở 9 Ω, cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là

Xem đáp án

Đáp án A

Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là U = IR = 0,5.9 = 4,5 V.


Câu 37:

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là

Xem đáp án

Đáp án D

Điện trở dây dẫn là R=UI=121=12Ω

Tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì U' = 12 + 24 = 36 V.

Cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = U/R = 36/12 = 3 A.


Câu 39:

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

Xem đáp án

Đáp án B

Điện trở dây dẫn là R=UI=1500Ω

Cường độ dòng điện qua dây giảm đi 4 mA thì I' = 6 - 4 = 2 mA.

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U'=I'R=2.103.1500=3V


Bắt đầu thi ngay