25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 18)
-
3973 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Câu 12:
Chất X là khí không màu, có mùi khai xốc và được sinh ra trong quá trình phân hủy các sinh vật chết. Khí X là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 21:
Chọn đáp án A
Câu 22:
Chọn đáp án B
Câu 23:
Chọn đáp án D
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O Y1 + Y2 Y1 + O2 Y2
Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
Câu 27:
Chọn đáp án D
Câu 28:
Chọn đáp án A
Câu 29:
Chọn đáp án A
Câu 30:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Chọn đáp án D.
Hỗn hợp X gồm
Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol
Khi cho 0,33 mol X tác dụng với Br2 thì :
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Chọn đáp án C.
(a) 2NaCl 2Na + Cl2
(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
(c) CaCO3 CaO + CO2
(d) 2K + CuSO4 + 2H2O K2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(e) H2 + CuO Cu + H2O
Thí nghiệm thu được kim loại là a, b, e.
Câu 33:
Chọn đáp án C.
nOH- = = 0,03 = nNa + 2nBa vì nNa = nBa Na: 0,01 mol và Ba: 0,01 mol
H+ + OH- H2O
0,025 0,025 (lượng OH- còn lại: 0,005)
Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
0,0125 0,005 0,0025 (Cu2+ dư)
Ba2+ + SO42- BaSO4
0,01 0,025 0,01 (SO42- dư)
Vậy2,575g.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
(b) Giống như xenlulozơ, amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh.
(c) Trong y tế, etanol được dùng để sát trùng vết thường.
(d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí có mùi xốc.
(e) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước nên được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
(a) Sai. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
(b) Sai. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh.
(e) Sai. Isoamyl axetat ít tan trong nước.
Câu 35:
Chọn đáp án B.
Làm no X bằng H2, Br2 (1)
Khi cho Y tác dụng với H2 (2)
Lấy (1) – (2):
Ta có: m = mC + mH + mO = 12.(2,14 + 2nX) + 1,99.2 + 16.6nX = 34,46 Þ nX = 0,04 mol
Nếu cho Y (mY = 34,46 + 0,1.2 = 34,66g) tác dụng với KOH: nKOH = 0,12 mol và nglixerol = 0,04 mol
m = 34,66 + 0,12.56 – 0,04.92 = 37,7g.
Câu 36:
Chọn đáp án C.
Quy đổi hỗn hợp thành với
. Vậy
Câu 37:
Chọn đáp án A.
Khi cho 125 ml X vào HCl thì:
Khi cho 125 ml X vào Ba(OH)2 dư thì:
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,125 mol), HCO3– (0,375 mol), K+ (a + 2b mol).
Câu 38:
Chọn đáp án B.
Dung dịch Z chứa Al3+ (0,3 mol), Fe2+, Fe3+, H+ dư, Cl–.
Kết tủa gồm AgCl và Ag trong đó:
và
Câu 39:
Chọn đáp án D.
Khi đốt cháy T, có:
Nhận thấy: muối thu được có số C = số nhóm chức
mà 2 muối đó là HCOONa (0,4) và (COONa)2 (0,15)
Khi thuỷ phân A thì:
Ta có: 31,7 < Mancol < 63,4 Þ Hai ancol thu được gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1)
Các este thu được gồm HCOOCH3 (0,2); (HCOO)2C2H4 (0,1); (COOCH3)2 (0,15)
Vậy %mZ = 42,65% (tính theo (COOCH3)2 là lớn nhất).
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian.
Cho các nhận định sau đây:
(a) Ở bước 1, dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm.
(b) Sau bước 2, thu được dung dịch trong suốt.
(c) Sau bước 3, có một lớp bạc sáng bám trên thành ống nghiệm.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.
(e) Có thể thay glucozơ bằng anđehit fomic thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
Số lượng phát biểu đúng là
Chọn đáp án D.
Dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm.
Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa nên dung dịch vẫn đục sau đó tiếp tục cho NH3 tới dư vào thì kết tủa tan tạo phức nên dung dịch trở nên trong suốt.
AgNO3 + 3NH3 + H2O [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hoá glucozơ thành axit gluconic và giải phóng kim loại bạc.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag¯ + 3NH3 + H2O
Tất cả các ý đều đúng.