Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 11)

  • 3975 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Na, K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân


Câu 2:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điện phân dung dịch điều chế các KL sau Al

   K   Ca   Na Mg   Al         Mn     Cr      Zn      Fe      Ni      Sn      Pb       H2      Cu      Hg          Ag   Pt   Au  

    - Điện phân n/c                           - Nhiệt luyện

      

                                                        - Thuỷ luyện                                                                   - Thủy luyện

                                                        - Điện phân dung dịch                                                    - Điện phân dd  


Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Al là kim loại tác dụng được với axit và bazơ (nhưng không mang tính lưỡng tính)


Câu 4:

Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các ion KL nặng thường gồm: Cu2+, Pb2+, Ag+, Hg2+,...


Câu 5:

Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cu có tính khử yếu hơn Pb trong dãy hoạt động hóa học


Câu 6:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tạo Cu(OH)2 có màu xanh đặc trưng


Câu 7:

Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Al tác dụng mãnh liệt với Cl2


Câu 8:

Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

KL thường có mức số oxi hóa +1


Câu 9:

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD.

Thạch cao khan: CaSO4


Câu 10:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

FeCl3 không tác dụng với HCl


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ  tác dụng với
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ở điều kiện thường Cr tác dụng với F2


Câu 12:

Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rt độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trưng, người ta nút ống nghim bằng ng tẩm dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

NO2 là khí độc và mang tính oxit axit nên có thể dùng bazơ để khử. Xút là tên gọi khác của NaOH


Câu 13:

Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este có CT là HCOOC2H5 (C3H6O2)


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat.


Câu 15:

Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Glucozơ tạo vị ngọt trong các loại quả trái cây chín


Câu 16:

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng


Câu 17:

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lysin có CT (H2N)2-C5H9-COOH mang môi trường bazơ và làm quì tím hóa xanh


Câu 18:

Tơ tằm thuộc loại
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tơ tằm là polime tự nhiên


Câu 19:

Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

NH4HCO3 dễ phân hủy tạo CO2, NH3 giúp cho bánh có độ xốp đặc trưng


Câu 20:

Glixerol có công thức là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glixerol là C3H5(OH)3


Câu 21:

Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3, Fe(NO3)2.


Câu 22:

Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.


Câu 23:

Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3  loãng, không thy khí thoát ra. S mol HNO3 đã phn ứng
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3

8Al   +   30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

nHNO3 = 1,5(mol)


Câu 24:

Nhận định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

D. Sai, sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất; kim loại phổ biến nhất là nhôm.


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

nH2 = nMg = 0,4 = nMgCl2(1)

nMgCl2(2) = nMgO570,4.9595=0,2

mhh = mMg + mMgO = 17,6(g)


Câu 26:

Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. sai, phenyl fomat : HCOOC6H5 + NaOH to HCOONa + C6H5ONa + H2O

C. sai, vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH to CH3COONa + CH3CHO

D. sai, axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH toCH2=CHCOONa + H2O


Câu 27:

Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai vì frutozơ và glucozơ đều tham gia tráng bạc

C sai vì saccarozơ không có tính chất của anđehit

D sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi đốt cháy E, ta có: nCO2nH2O=(k1)nE (1) và mE=12nCO2+2nH2O=5,16(g)

Khi cho 5,16 gam E tác dụng với Br2 thì: k.nE=nBr2=0,168.5,166,192=0,14mol(1)nE=0,2mol


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét phần 1: nHCO3+nCO32=nCO2=0,075nHCO3+2nCO32=nH+=0,12nHCO3=0,03molnCO32=0,045molnHCO3nCO32=23 (tỉ lệ mol phản ứng)

Xét phần 2: nCO32=nH+nCO2=0,06molnHCO3=0,04mol

BTDT(Y)nNa+=nHCO3+2nCO32=0,32mol

BT:CnBaCO3=nBa2+=nCO2nHCO3nCO32=0,12mol

XNa+:0,32molBa2+:0,12molBTDTOH:0,56mol+Al3+:0,15molSO42:0,225molnBaSO4=nBa2+=0,12molnAl(OH)3=4Al3+nOH=0,04molm=31,08(g)

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi đốt cháy X thì: BT:OnH2O=0,395molCX = 2,72 và HX = 3,16 Þ 2 H.C là C2H2 và C4H2

Ta có: namin=2nN2=0,05molnH.C=0,2mol

mà nCO2nH2O=(k11+0,5t).0,05+(k21).0,2k1=0,t=1k2=2,55C2H2:0,145molC4H2:0,055mol

2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) Þ3x+4y=0,17x+y=0,05x=0,03y=0,02%VC4H11N=8%

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt CO2: a mol NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)

116a+232b+180c=34,24(1) và BT:NnNaNO3=nNO3(Y)+3a2c

Khi cho Fe tác dụng với Y thì: nFe3+=2nFe=0,3mol

Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)

Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe2+, Na+, SO42-, NO3- -

BTDTnNaHSO4=2(a+3b+c+0,15)+3a2c=5a+6b+0,3

Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3

233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1  %mFe3O4=40,65%

Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, XY có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi cho E tác dụng với KOH thì: nE=nKOH3=0,025mol

Khi đốt cháy E thì: CE = 51 và HE = 90 và nCO2nH2O=(kE1)nEkE=7kX=3kY=1

Hai muối X, Y lần lượt là C15H27COONa (0,05 mol), C15H31COONa (0,025 mol) a=14,5b=7,35

Câu 39:

Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol Þ MT = 71,4 X là HCOOCH3Y là CH3COOCH3

Nhận thấy: nNaOH > nT Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol

Xét TnX+nY=0,20,02=0,18nY=0,2.(nX+nY+0,02)nX=0,14molnY=0,04​ molmZ=2,92(g)MZ=146:CHCCOOC6H5

Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  %mC2HCOONa=10,85%


Câu 40:

Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

Ở điều kiện thường, thực hiện thí (ảnh 1)

Cho phát biểu sau:

     (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.

     (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.

     (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

     (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.

     (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.

     (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.

     (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(a) Sai, Khí X NH3.

(b) Sai, Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước.

(c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển.

(g) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm.

(h) Sai, Không thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.


Bắt đầu thi ngay