25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 9)
-
4264 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bạc là kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe.
Câu 3:
Đáp án A
Câu 5:
Đáp án D
Câu 6:
Đáp án A
Trong thành phần của riêu cua chủ yếu là protein, khi đun nóng, protein sẽ bị đông tụ và tách ra khỏi dung dịch.
- Hiện tượng trứng rán cũng do protein bị đông tụ khi đun nóng.
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng. Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.
Câu 7:
Đáp án B
Sản phẩm khử của axit nitric gồm: NO, N2O, NO2, N2, NH4NO3.
Câu 8:
Đáp án A
Quặng manhetit chứa Fe3O4 với
Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 với
Quặng xiđrerit chứa FeCO3 với
Quặng hematit đỏ chứa FeS2
Quặng manhetit có hàm lượng sắt lớn nhất.
Câu 9:
Đáp án A
- Polime thiên nhiên: tinh bột, tơ tằm.
- Polime tổng hợp: polietilen.
- Polime bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco.
Hòa tan xenlulozơ trong NaOH loãng (xúc tác CS2) thu được dung dịch keo rất nhớt gọi là tơ visco.
Phân loại polime:
- Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột, tơ tằm, len…
- Polime tổng hợp: polietilen, poli(vinyl clorua), tơ nitron, nilon-6,6, nilon-6, nilon-7, tơ lapsan,…
- Polime bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, xenlulozơ trinitrat,…
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa?
Đáp án C
Phản ứng tạo sobitol của glucozơ.
.
Câu 13:
12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HCl (dư) thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là
Đáp án A
mol
Cu không phản ứng với HCl nên kim loại không tan chính là Cu.
Ta có:
BTe: mol
Nên mol
(g)
Vậy
Câu 14:
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch có các chất nào sau đây?
Đáp án B
Ta có:
Nên sau phản ứng tạo 1 muối là NaHCO3.
Câu 15:
Đáp án C
Phenol |
Stiren |
Ancol benzylic |
Mất màu dung dịch , xuất hiện kết tủa trắng |
Mất màu dung dịch |
Không hiện tượng |
Câu 16:
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic với hiệu suất 80% là bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đáp án B
gam
mol
mol
gam
: độ rượu.
: khối lượng riêng của ancol nguyên chất.
Câu 17:
Cho 7,5 garn H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Đáp án B
mol
ml
Câu 20:
Glucozơ và fructozơ đều có tính chất nào sau đây?
Đáp án A
B sai vì chỉ có glucozơ mới có nhóm chức trong phân tử.
C sai vì trong dung dịch glucozơ và fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng.
D sai vì glucozơ và fructozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 21:
Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(1) và (2) . Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Từ sơ đồ phản ứng hóa học, ta thấy thứ tự thế điện cực trong dãy điện hóa như sau:
Y X
Nên có tính oxi hóa mạnh hơn .
Câu 22:
Chất nào trong các chất: dầu mè (1), mỡ bò (2), dầu nhớt (3), bơ (4), sữa chua (5) là lipit?
Đáp án C
Lipit gồm: đầu mỡ, mỡ bò, bơ.
Dầu nhớt thành phần chính là hiđrocacbon.
Sữa chua chứa nhiều axit lactic.
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân từ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (a), (e).
(b) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường có hiđro. Ví dụ: CCl4.
(c) sai vì những chất hữu cơ đó phải có tính chất tương tự nhau thì mới là đồng đẳng của nhau.
(d) sai vì glucozơ bị AgNO3 oxi hóa.
Để tránh nhầm lẫn khái niệm đồng đẳng thì có thể xem xét ví dụ sau: và có cũng thành phần nguyên tố, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm CH2 nhưng chúng không phải là đồng đẳng của nhau vì: tính chất hóa học đặc trưng là phản ứng thủy phân của 2 chất trên là khác nhau.
Cụ thể, thủy phân trong NaOH sinh ra muối và ancol, còn thủy phân trong NaOH sinh ra muối và anđehit.
Câu 24:
Cấu hình electron của ion là
Đáp án C
Cấu hình electron của ion .
Cấu hình electron của ion .
Câu 25:
Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 30 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
dư
mol
gam
Câu 26:
Để xà phòng hoá hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
Đáp án D
2 este có công thức phân tử là
Vì cả 2 este đều không tham gia phản ứng tráng bạc nên 2 este là: C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai vì phản ứng có thể sinh ra anđehit, xeton và nước.
C sai vì thủy phân chất béo thu được glixerol có công thức C3H5(OH)3 .
D sai vì phản ứng giữa axit và ancol (có mặt H2SO4 xúc tác) là phản ứng thuận nghịch.
Câu 28:
Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2 , NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Hóa chất |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Xanh |
Đỏ |
Xanh |
Đỏ |
Dung dịch HCl |
Khí bay ra |
Đồng nhất |
Đồng nhất |
Đồng nhất |
Dung dịch Ba(OH)2 |
Kết tủa trắng |
Kết tủa trắng |
Đồng nhất |
Kết tủa trắng, kết tủa tan |
Dung dịch chất Y là
Đáp án B
Hóa chất |
Ba(HCO3)2 |
KHSO4 |
NaOH |
AlCl3 |
Quỳ tím |
Xanh |
Đỏ |
Xanh |
Đỏ |
Dung dịch HCl |
CO2 |
Đồng nhất |
Đồng nhất |
Đồng nhất |
Dung dịch Ba(OH)2 |
BaCO3 |
BaSO4 |
Đồng nhất |
Al(OH)3 , kết tủa tan. |
Câu 29:
Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ là
Đáp án D
Dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất: Na2SO4 nên phản ứng trung hòa xảy ra vừa đủ.
Vì
Câu 30:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án A
BTKL: gam
mol
nHiđrocacbon(Y) = nHiđrocacbon(X) = 0,2 mol
(dư) = nY - nHiđrocacbon(Y) = 0,2 mol
(phản ứng) = nX - (dư) = mol
mol
mol.
mol
Trong bài tập hiđrocacbon về thực hiện phản ứng no hóa hiđrocacbon không no bằng H2 và Br2 thì cần lưu ý:
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Tạo 2 muối:
gam
Đối với dạng bài này, có 2 điều cần lưu ý:
tạo muối
tạo muối
Câu 32:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
21 |
78,3 |
-75 |
118 |
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O .
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Dựa vào nhiệt độ sôi: axetilen < axetanđehit < etanol < axit axetic.
Vậy X: axetanđehit, Y: etanol, Z: axetilen, T: axit axetic.
Những phát biểu đúng: (b); (d)
(a) sai vì axetilen chỉ tham gia phản ứng thế với AgNO3/NH3 , chứ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) đúng vì đây là phản ứng giữa axit hữu cơ và bazơ.
(c) sai vì nên số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) đúng.
So sánh nhiệt độ sôi dựa vào liên kết hiđro:
Câu 33:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây ở anot thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 13,85. Nếu thời gian 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp đôi thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
Đáp án C
Sau thời gian t giây:
Hỗn hợp khí ở anot gồm:
Thứ tự điện phân:
Sau thời gian 2t giây:
Thứ tự điện phân:
gam
Câu 34:
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở được tạo bởi các ancol no gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có cùng số nguyên tử C và cùng số liên kết ). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 23,08 gam hỗn hợp T gồm 2 muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 muối của axit đơn chức nên X chứa este 2 chức được tạo thành từ ancol 2 chức.
BT O:
Vậy trong T chứa muối HCOONa
Vậy trong Y chứa
Lúc này trong Y gồm các este no, trong X các este không no được tạo thành từ axit không no (vì ancol no) nên A không thể được tạo thành từ este không no. Vậy 2 este B, C là 2 este cùng số nguyên tử cacbon và cùng số liên kết
TH1: Este có 1 liên kết .
(loại vì este phải không no).
TH2: Este có 2 liên kết .
Vậy hỗn hợp este ban đầu gồm
Câu 35:
Nung 5,54 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Đáp án A
Trường hợp 1: Al hết, Y chứa Fe, Cu, Al2O3, có thể có Fe3O4, CuO.
Y tác dụng với NaOH dư còn 2,96 gam rắn gồm Fe, Cu, có thể Fe3O4, CuO nhưng nên trường hợp này không đúng.
Trường hợp 2: Al dư, Y chứa Fe, Cu, Al2O3, Al dư.
Khí H2 sinh ra từ phản ứng Al, Fe với HCl nên:
Ta có:
BT O:
BTKL Y:
Từ
BT Al:
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Những phát biểu đúng: (b), (c), (d), (e).
(a) sai vì chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
(b) Muối natri của axit béo không tan trong NaCl bão hòa nên tách được muối ra khỏi hỗn hợp.
(d) đúng vì dầu dừa cũng là một loại chất béo.
Câu 37:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được T gam kết tủa. Giá trị của T là
Đáp án B
Bảo toàn e cho cả quá trình:
gam
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
Đáp án D
Vì
Gốc hiđrocacbon không no nên
.
Đối với bài toán này, khó nhất là biện luận tìm số liên kết bội trong amin. Nếu không có cách nào tìm ra k cụ thể, hoặc không thể biện luận tìm k thì cách cuối cùng có thể xem xét đến là chia trường hợp cho k, có thể thử Đối với dạng bài này thường đề sẽ không cho k quá lớn nên cách này cũng không mất quá nhiều thời gian.
Câu 39:
Cho mô hình thí nghiệm như hình vẽ
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Hỗn hợp khí X gồm: CO2 và SO2
Dẫn 2 khí này qua bình đựng dung dịch brom thì SO2 làm dung dịch brom nhạt màu dần.
không phản ứng bay ra ngoài, suy ra khí Y là
Dung dịch A chứa và làm đổi màu quỳ tím.
Lưu ý: CO2 và SO2 đều là oxit axit nên có đặc điểm chung là đều tác dụng với dung dịch bazơ, nhưng SO2 còn có tính oxi hóa nên có thể làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không. Nên có thể dùng đặc điểm này để phân biệt 2 khí này.
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đôt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu được H2O, Na2CO3 , N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án C
Số mol C2H3NO bằng số mol CH2 nên CH2 không thể nằm hết trong peptit vì peptit chứa cả Gly và Ala. Nên muối của este là CH3COONa.
Sự chênh lệch số mol CH2 trong muối và trong hỗn hợp E chính là số mol CH2 trong ancol.
nên este là CH3COOC2H5