Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Quảng Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Quảng Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Quảng Bình có đáp án

  • 141 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mạch dao động  lí tưởng có dao động điện từ tự do thì


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

Xem đáp án

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím. Chọn C


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 4:

Trong sóng cơ, sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường


Câu 7:

Hạt nhân Triti Hạt nhân Triti 3 1 T có A. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtron. B. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn (ảnh 1) 


Câu 8:

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?


Câu 9:

Khi truyền âm từ nước ra không khí, kết luận nào sau đây không đúng?


Câu 10:

Tia X có


Câu 12:

Trong dao động điều hoà, gia tốc luôn luôn

Câu 14:

Hiện tượng quang dẫn xảy ra đối với


Câu 20:

Một con lắc lò xo có độ cứng k và khối lượng m. Đại lượng Một con lắc lò xo có độ cứng k và khối lượng m. Đại lượng 2pi căn bậc hai m/k (ảnh 1)

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \). Chọn D


Câu 22:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{80}}{{100}} = 0,8m\)

\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 1,2 = k.\frac{{0,8}}{2} \Rightarrow k = 3\). Chọn A


Câu 23:

Cho biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân O816
lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 bằng
Xem đáp án

\(\Delta m = 8{m_p} + 8{m_n} - {m_O} = 8.1,0073 + 8.1,0087 - 15,9904 = 0,1376\)

\({W_{lk}} = \Delta m{c^2} = 0,1376.931,5 \approx 128,17MeV\). Chọn B


Câu 24:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 mm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{0,{{3.10}^{ - 6}}}} = 6,{625.10^{ - 19}}J\). Chọn B


Câu 25:

Một vòng dây dẫn hình tròn bán kính 50 cm có dòng điện cường độ 2 \[A.\] Cảm ứng từ tại tâm vòng dây có độ lớn là

Xem đáp án

\(B = 2\pi .1{\not 0^{ - 7}}.\frac{I}{R} = 2\pi .1{\not 0^{ - 7}}.\frac{2}{{0,5}} \approx 2,{5.10^{ - 6}}T\). Chọn D


Câu 29:

Theo mấu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra bằng

Xem đáp án

\(\frac{{hc}}{\lambda } = {E_n} - {E_m} \Rightarrow \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{\lambda } = \left( { - 1,5 + 3,4} \right).1,{6.10^{ - 19}} \Rightarrow \lambda \approx 0,{654.10^{ - 6}}m\). Chọn D


Câu 30:

Đặt điện áp u=U0cos10πt (U0 không đi, t tính bng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C=10-4πF. Dung kháng của tụ điện là

Xem đáp án

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \). Chọn D


Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số f = 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 60 cm/s, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 16 cm. Điểm M thuộc đoạn thẳng AB và cách A một khoảng 9 cm. Đường tròn (C) có tâm là M và bán kính 5 cm trên mặt chất lỏng. Số điểm giao thoa cực đại trên đường tròn (C) là

Xem đáp án
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai  (ảnh 1)

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{20}} = 3cm\)

\({k_N} = \frac{{NA - NB}}{\lambda } = \frac{{4 - 12}}{3} \approx - 2,7\)\({k_P} = \frac{{PA - PB}}{\lambda } = \frac{{14 - 2}}{3} = 4\)

Cực đại bậc \( - 2\) đến 3 cắt đường tròn tại 2 điểm, còn cực đại bậc 4 tiếp xúc đường tròn \( \Rightarrow \)trên đường tròn có \(6.2 + 1 = 13\) cực đại. Chọn A


Câu 33:

Một tấm ván đồng chất chiều dài l = 20 cm, khối lượng M = 1,2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang vuông góc với mép bàn, đầu A nằm trên mặt bàn, đầu B nhô ra khỏi mép bàn một đoạn BC = 40 cm. Hai con lắc lò xo có các lò xo cùng độ cứng k = 15 N/m gắn với các quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,8 kg. Một con lắc được treo thẳng đứng, điểm treo tại đầu B của tấm ván. Con lắc còn lại đặt nằm ngang dọc theo tấm ván, một đầu lò xo này gắn vào một chốt cố định trên mặt bàn, vị trí cân bằng của quả cầu trên ván cách mép bàn C một khoảng 20 .

Hệ được biểu diễn bằng hình vẽ bên. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Đẩy quả cầu trên ván dọc theo trục lò xo để lò xo nén . Nâng quả cầu bên dưới từ vị trí cân bằng lên một khoảng 16 . Thả nhẹ quả cầu bên trên trước, khi nó đến vị trí cân bằng thì thả quả cầu bên dưới. Để tấm ván không bị nghiêng, trong mỗi chu kì dao động của các con lắc, phải giữ tấm ván trong trong thời gian nhỏ nhất là

Xem đáp án
Một tấm ván đồng chất chiều dài l=120 cm , khối lượng M=1,2 kg  được đặt trên mặt bàn nằm ngang vuông (ảnh 1)

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{15}}{{0,8}}} = 2,5\sqrt 3 \) (rad/s)

\(\Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,8.10}}{{15}} = \frac{8}{{15}}m > A = 0,16m\)

\( \to \)lò xo luôn dãn \( \to {F_{dh}}\) tác dụng vào B luôn hướng xuống

Để ván bị nghiêng thì theo quy tắc momen lực đối với C có

\(k\left( {\Delta {l_0} + {x_2}} \right).BC > M.g.0,2 + {m_1}.g.\left( {0,2 - {x_1}} \right)\)

\( \Rightarrow 15.\left( {\frac{8}{{15}} + 0,16\cos \left( {2,5\sqrt 3 t + \pi } \right)} \right).0,4 \ge 1,2.10.0,2 + 0,8.10.\left[ {0,2 - 0,16\cos \left( {2,5\sqrt 3 t - \frac{\pi }{2}} \right)} \right]\)

Một tấm ván đồng chất chiều dài l=120 cm , khối lượng M=1,2 kg  được đặt trên mặt bàn nằm ngang vuông (ảnh 2)

\( \Rightarrow 1,6\cos \left( {2,5\sqrt 3 t - 2,2143} \right) \ge 0,8 \Rightarrow \cos \left( {2,5\sqrt 3 t - 2,2143} \right) \ge \frac{1}{2}\)

Trong 1 chu kì thời gian ván nghiêng là \(\Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{2\pi /3}}{{2,5\sqrt 3 }} \approx 0,48s\). Chọn C


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều Đặt điện áp xoay chiều uAB = U0 cos 100 pi t (V) (U0 không đổi) vào hai đầu (ảnh 1) (U0 không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch AB như hình vẽ. Trong mạch, R1 là biến trở, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, Đặt điện áp xoay chiều uAB = U0 cos 100 pi t (V) (U0 không đổi) vào hai đầu (ảnh 2). Điều chỉnh R1 và L sao cho điện áp hiệu dụng trên đoạn AM luôn gấp hai lần điện áp hiệu dụng trên MB. Độ lệch pha giữa các điện áp uAM và uAB là θ. Khi θ đạt cực đại thì tổng trở của mạch AB là

 

Xem đáp án
Đặt điện áp xoay chiều uAB = U0 cos 100 pi t (V) (U0 không đổi) vào hai đầu (ảnh 3)

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{5,5\pi }}}} = 55\Omega \)

\[{Z_{MB}} = \sqrt {R_2^2 + Z_C^2} = 2\sqrt {{{48}^2} + {{55}^2}} = 73\Omega \]

\({U_{AM}} = 2{U_{MB}} \Rightarrow {Z_{AM}} = 2{Z_{MB}} = 2.73 = 146\Omega \)

\(\cos \theta = \frac{{Z_{AM}^2 + {Z^2} - Z_{MB}^2}}{{2{Z_{AM}}Z}} = \frac{{{{146}^2} + {Z^2} - {{73}^2}}}{{2.146.Z}} = \frac{{\frac{{15987}}{Z} + Z}}{{2.146}} \ge \frac{{2\sqrt {15987} }}{{2.146}} \Rightarrow \theta \le \frac{\pi }{6}\)

Dấu = xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{{15987}}{Z} = Z \Leftrightarrow Z \approx 126,44\Omega \). Chọn D


Câu 36:

Chuỗi phóng xạ của urani U92238 kết thúc là sản phẩm chì P80206b bền, vói chu kì bán rã 4,5.109 năm. Chuỗi phóng xạ của urani U92235 kết thúc là sản phẩm chì P80207b bền với chu kì bán rã 0,71.109 năm. Người ta cho rằng, khi Trái đất hình thành, đã có mặt của đồng vị chì và urani nhưng chưa có sản phẩm phân rã của chúng. Một mâu quặng tigm thấy có lẫn chì và urani, trong đó tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị chì P80204bP80206b, P80207b tương ứng là 1,00:29,6:22,6; ti lệ số nguyên tử của hai đồng vị unrani U92235, U92238 tương ứng là 1:137. Trong đó đồng vị P80204b chỉ được dùng để tham khảo vì nó không có nguồn gốc phóng xạ. Một mẫu quặng khác chỉ có chì tinh khiết cho tỉ lệ tương tự 1,00:17,9:15,5, đây được xem là tỉ lệ chì khi Trái đất hình thành. Với những số liệu đã cho, có thể tính được tuổi của Trái đất là

Xem đáp án

\(\frac{{\Delta N}}{N} = \frac{{1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}}}{{{2^{\frac{{ - t}}{T}}}}} = {2^{\frac{t}{T}}} - 1 \Rightarrow \frac{{\Delta {N_1}}}{{\Delta {N_2}}}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{2^{\frac{t}{{{T_1}}}}} - 1}}{{{2^{\frac{t}{{{T_2}}}}} - 1}} \Rightarrow \frac{{29,6 - 17,9}}{{22,6 - 15,5}}.\frac{1}{{137}} = \frac{{{2^{\frac{t}{{4,5}}}} - 1}}{{{2^{\frac{t}{{0,71}}}} - 1}} \Rightarrow t \approx 4,558\). Chọn A

Cách 2:

* Sơ đồ phân rã:  (chu kì T1 = 4,5.109 năm)

                    (chu kì T2 = 0,71.109 năm).

* Khi mới hình thành (tại thời điểm t = 0): \(\left\{ \begin{array}{l}{N_{Pb206}} = 17,9a\\{N_{Pb207}} = 15,5a\end{array} \right.\)

* Khi tìm thấy ở hiện tại (tại thời điểm t): \(\left\{ \begin{array}{l}{N_{Pb206}} = 29,5a\\{N_{Pb207}} = 22,6a\end{array} \right.\)

* Số hạt nhân chì tăng thêm = số hạt nhân urani bị phân rã

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta {N_{U238}} = \Delta {N_{Pb206}} = 29,5a - 17,9a = 11,6a\\\Delta {N_{U235}} = \Delta {N_{Pb207}} = 22,6a - 15,5a = 7,1a\end{array} \right.\)

* Tỉ lệ số hạt nhân urani bị phân rã: \(\frac{{\Delta {N_{U238}}}}{{\Delta {N_{U235}}}} = \frac{{{N_{01}}.(1 - {2^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}})}}{{{N_{02}}.(1 - {2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}})}} = \frac{{11,6a}}{{7,1a}} = \frac{{116}}{{71}}\) (1).

* Tại thời điểm t, tỉ lệ số hạt nhân urani còn lại: \(\frac{{{N_{U238}}}}{{{N_{U235}}}} = \frac{{{N_{01}}{{.2}^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}}}}{{{N_{02}}{{.2}^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}}} = \frac{{{N_{01}}}}{{{N_{02}}}}{.2^{ - t.\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)}} = 138\) (2).

* Lấy \(\frac{{(1)}}{{(2)}} \Rightarrow \frac{{(1 - {2^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}})}}{{(1 - {2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}})}} \times {2^{t.\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)}} = \frac{{116}}{{71 \times 138}}\) t = 4,582.109 năm.

Chọn A


Câu 37:

Một sợi dây dài 1,8 m được cắt làm hai đoạn, mỗi đoạn dây được gắn với một quả cầu nhỏ tạo thành con lắc đơn. Hai con lắc đơn này có điểm treo gần nhau và ở cùng độ cao. Kéo nhẹ các quả cầu để các sợi dây lệch khỏi vị trí cân bằng các góc bằng nhau và bằng α0  đồng thời các sợi dây song song với nhau. Thả nhẹ hai con lắc ở cùng một thời điểm để chúng dao động điều hòa trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với nhau. Khi một trong hai con lắc lệch góc α02  so với vị trí cân bằng của nó lần thứ hai thì hai sợi dây lại song song với nhau. Chiều dài của một trong hai đoạn dây là

Xem đáp án
Một sợi dây dài 1,8 m được cắt làm hai đoạn, mỗi đoạn dây được gắn với một quả  (ảnh 1)

* Theo giả thiết: t = \(\frac{{{T_1}}}{4} + \frac{{{T_1}}}{{12}} = \frac{{{T_2}}}{2} + \frac{{{T_2}}}{6}\) \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = 2 = \sqrt {\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}} \) 1 = 4ℓ2 (1).

Giải thích: Con lắc 1 đi từ: \(\alpha = {\alpha _0} \to \alpha = 0 \to \alpha = - \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).

                    Con lắc 2 đi từ: \(\alpha = {\alpha _0} \to \alpha = - {\alpha _0} \to \alpha = - \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).

* Mặt khác: ℓ1 + ℓ2 = 1,8 m.

* Từ (1) và (2) 1 = 1,44 m và ℓ2 = 0,36 m.

Chọn D


Câu 38:

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C  mắc nối tiếp như hình vẽ bên (hình H.1). Hình H.2 là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAM giữa hai điểm A, M và điện áp uAB giữa hai điểm M, B trong mạch theo thời gian t. Tại thời điểm t=103ms  điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB có giá trị 165 V. Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch AB tính theo t (t tính bằng s) là

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ bên (hình H.1). Hình H.2 (ảnh 1)
Xem đáp án

Tại thời điểm \(t = \frac{{10}}{3}ms\) thì \({u_{AM}} + {u_{MB}} = {u_{AB}} \Rightarrow - 1\^o + 4\^o = 165V \Rightarrow 1\^o = 55V\)

\({u_{AB}} = {u_{AM}} + {u_{MB}} = 2.55\angle \frac{\pi }{3} + 4.55\angle - \frac{\pi }{3} = 110\sqrt 3 \angle - \frac{\pi }{6}\). Chọn C

Cách 2:

Trên trục tung Ou: 2 ô = U ; Trên trục hoanh Ot : 6 ô = 10 ms ;

 

uMB có biên độ 4 ô = 2U và chậm pha hơn uAM có biên độ 2 ô= U.

1 Chu kì 12 ô = 2 . 6 ô =2. 10 ms =0,02s => ω =100π rad/s

Theo đồ thị ta có: \[{u_{MB}} = 2Uc{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V;{u_{AM}} = Uc{\rm{os}}(100\pi t + \frac{\pi }{3})V;\]

Tại t= 10/3 s  =2 ô: \[u = {u_{AM}} + {u_{MB}} = 2U + ( - \frac{U}{2}) = 165V = > U = 110V\].

\[\begin{array}{l}{u_{AB}} = {u_{MB}} + {u_{AM}} = 2Uc{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V + Uc{\rm{os}}(100\pi t + \frac{\pi }{3})V;\\{u_{AB}} = 220c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V + 110c{\rm{os}}(100\pi t + \frac{\pi }{3})V\\{u_{AB}} = 110\sqrt 3 c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{6})V\end{array}\]

Chọn C


Câu 39:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng, hai đầu sợi dây đều là nút sóng. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng chứa sợi dây khi nó duỗi thẳng, gốc O tại một đầu sợi dây. Xét sợi dây khi nó biến dạng nhiều nhất. Gọi hệ số góc của tiếp tuyến với sợi dây tại điểm có tọa độ x α. Sự phụ thuộc của α theo x được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ bên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng là

Trên một sợi dây đang có sóng dừng, hai đầu sợi dây đều là nút sóng. Chọn trục (ảnh 1)
Xem đáp án

\(u = {A_b}\sin \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) \Rightarrow \alpha = u' = {A_b}.\frac{{2\pi }}{\lambda }\cos \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\)

\({\alpha _{\max }} = {A_b}.\frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow 0,3 = {A_b}.\frac{{2\pi }}{{40}} \Rightarrow {A_b} = \frac{6}{\pi }cm\)

\({d_{\max }} = \sqrt {{{\left( {l - 2.\frac{\lambda }{4}} \right)}^2} + {{\left( {2{A_b}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {80 - 2.\frac{{40}}{4}} \right)}^2} + {{\left( {2.\frac{6}{\pi }} \right)}^2}} \approx 60,12cm\). Chọn B


Câu 40:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 1,5 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng tổng hợp gồm hai bức xạ có bước sóng

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 1)

Trên màn quan sát người ta đánh dấu một điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng 12,6 mm. Tại M có vân sáng của bức xạ bước sóng Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 2) và vân tối của bức xạ bước sóng Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 3) . Giữa M và vân sáng trung tâm có hai vị trí mà tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau. Để tại M chỉ có vân sáng của một bức xạ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 4), phải dịch chuyển màn tịnh tiến theo phương vuông góc với màn, ra xa nguồn sáng thêm một khoảng nhỏ nhất bằng 16m . Bước sóng của hai bức xạ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 5) và Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5  (ảnh 6) chênh lệch nhau

Xem đáp án

\({x_M} = {k_{12}}.\frac{{{\lambda _{12}}D}}{a} = {k_1}.\frac{{{\lambda _2}D}}{a} = {k_2}.\frac{{{\lambda _2}D}}{a}\)

\( \Rightarrow 12,6 = 2,5.\frac{{{\lambda _{12}}.1,5}}{{0,5}} = {k_1}.\frac{{{\lambda _1}.1,5}}{{0,5}} = \left( {{k_1} - 1} \right).\frac{{{\lambda _2}.\left( {1,5 + \frac{1}{6}} \right)}}{{0,5}} = {k_2}.\frac{{{\lambda _2}.1,5}}{{0,5}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 10\\{\lambda _1} = 0,42\mu m\\{\lambda _{12}} = 1,68\mu m\end{array} \right.\)

 với \({k_2}\) bán nguyên

Lại có \(2,5{\lambda _{12}} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _{12}} = \frac{{{k_2}}}{{2,5}}{\lambda _2} \Rightarrow \)\(\frac{{{k_2}}}{{2,5}}\) là số nguyên \( \Rightarrow {k_2} = 7,5 \Rightarrow {\lambda _2} = 0,56\mu m\)

Vậy \({\lambda _2} - {\lambda _1} = 0,56 - 0,42 = 0,14\mu m = 140nm\). Chọn C

Cách 2:

Hướng dẫn

* Giả sử l1 < l2.

* Lúc đầu, tại M là vị trí vân sáng của l1 trùng với vị trí vân tối của l2.

xM = k1.\(\frac{{{\lambda _1}D}}{a}\)= (k2 - 0,5).\(\frac{{{\lambda _2}D}}{a}\) (1) (lưu ý: \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) tối giản = \(\frac{{l\^I }}{{ch\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 1$}\kern-.1em/

 \kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 2$} n}}\) hoặc \(\frac{{ch\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 1$}\kern-.1em/

 \kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 2$} n}}{{l\^I }}\)).

* Lúc sau: D’ = \(D + \frac{1}{6}\) (m), chỉ có vân sáng của một bức xạ.

    xM = (k1 - 1).\(\frac{{{\lambda _1}.(D + \frac{1}{6})}}{a}\) (2).

* Từ (1) và (2) k1.D = (k1 - 1).(\(D + \frac{1}{6}\)) k1 = 10 l1 = \(\frac{{a.{x_M}}}{{{k_1}.D}}\)= 0,42 mm = 420 nm.

* Giữa M và vân sáng trung tâm có hai vị trí mà tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ứng với vị trí vân sáng bậc k1 = 4 và k1 = 8 (suy luận, k < 10).

* Vị trí vân sáng trùng đầu tiên: k1l1 = k2l2 4´420 = k2l2 2,47 ≤ k2 ≤ 4,09.

* Do k1 = 4 (chẵn) k2 = 3 (lẻ) l2 = 0,56 mm = 560 nm.

Dl = l2 - l1 = 560 - 420 = 140 nm.


Bắt đầu thi ngay