Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 12)

  • 4414 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7. 

     Companies big and small are plotting their post-pandemic working futures, and it seems likely that ever fewer of us will fully return to the office as it was before. If the Covid-19 crisis subsides and economies can largely reopen, the experiences of so many people working from home over the past year will surely shape what happens next. For many of us, this could emerge as a return to the office for three days a week. Patterns will obviously vary, but a common aand Friday at home. 

     This coming shift will largely be driven by employers making a calculation between two different, equally important forces. One is what companies see as the need for in-person creativity and connections, which will spur their desire to bring people back into offices. For many, we are at our most creative working face to face, meeting people, talking over lunch and coffee, or gathering in groups. At home, however, we tend to be more efficient in the daily tasks that make up much of working life. This is the competing force that may keep many of us out of the office, even after Covid. Working at home under the right conditions - which means in your own room with good broadband and no children around - can be highly efficient. This greater efficiency on current tasks also combines with other factors, like the time saved by avoiding the daily commute, offering a compelling reason for people to stay at home. The past year of Covid home working has perhaps opened many more people's eyes to this. 

     As companies come to decisions on new working arrangements, they will be essentially making a basic trade-off: the expectation of greater creativity in new projects at the office, but greater productivity on existing tasks at home. And, as with most trade-offs, the right answer is not all or nothing - but something in the middle. Employees seem to prefer this working pattern too. In a recent survey of 5,000 employees in Britain, working in the office for three days a week was the most popular choice. Not only is this pattern more efficient for companies, then, but it also helps to keep employees happy and motivated. 

Which could be the best title for the passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Ưu điểm của việc làm tại nhà                         

B. Làm việc tại nhà: hạnh phúc hơn và hiệu quả hơn

C. Mô hình làm việc sau đại dịch                          

D. Mô hình làm việc trong khi đại dịch

Thông tin: Bài đọc có nói về tương lai, mô hình làm việc sau đại dịch (bao nhiêu ngày đi làm ở văn phòng, bao nhiêu ngày làm ở nhà….). 

Chọn C. 


Câu 2:

The word “One” in paragraph 2 refers to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “One” trong đoạn 2 đề cập đến __________. 

A. Calculation: sự tính toán                                                                    

B. Shift: ca 

C. Employer: nhân viên                                        

D. Force: lực lượng (lao động)

Thông tin: This coming shift will largely be driven by employers making a calculation between two different, equally important forces. One is what companies see as the need for in-person creativity and connections,… 

Tạm dịch: Sự thay đổi sắp tới này phần lớn sẽ được thúc đẩy bởi các nhà tuyển dụng thực hiện tính toán giữa hai lực lượng khác nhau, quan trọng như nhau. Một là những gì các công ty coi là nhu cầu về sự sáng tạo và kết nối trực tiếp,… 

Chọn D. 


Câu 3:

The word "compelling” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “compelling” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với __________. 

A. effective (adj): hiệu quả                                                                      

B. various (adj): đa dạng 

C. convenient (adj): tiện lợi                                                                       

D. sensible (adj): nhạy cảm; hợp lý

=> compelling (adj): thuyết phục, hợp lý = sensible 

Thông tin: This greater efficiency on current tasks also combines with other factors, like the time saved by avoiding the daily commute, offering a compelling reason for people to stay at home.

Tạm dịch: Hiệu quả cao hơn đối với các công việc hiện tại cũng kết hợp với các yếu tố khác, chẳng hạn như tiết kiệm thời gian bằng cách tránh đi làm hàng ngày, cung cấp một lý do thuyết phục để mọi người ở nhà.

Chọn D. 


Câu 4:

What can be inferred about future working arrangements from this passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ bài đọc này có thể suy ra điều gì về các sắp xếp công việc trong tương lai?

A. Nhân viên nên cân nhắc những lợi ích của một mô hình làm việc mới. 

B. Nhiều doanh nghiệp có khả năng chọn một mô hình làm việc mới. 

C. Doanh nghiệp phải áp dụng một mô hình làm việc mới vì lợi ích của nhân viên.

D. Nhận thức của nhiều người sử dụng lao động về một mô hình làm việc mới cần được nâng cao.

Thông tin: For many of us, this could emerge as a return to the office for three days a week. Patterns will obviously vary, but a common thread would be something like Monday, Tuesday and Thursday in the office and Wednesday and Friday at home. 

Tạm dịch: Đối với nhiều người trong chúng ta, điều này có thể xuất hiện như một sự trở lại văn phòng ba ngày một tuần. Các mẫu rõ ràng sẽ khác nhau, nhưng một chủ đề chung sẽ là thứ hai, thứ ba và thứ năm ở văn phòng và thứ tư và thứ sáu ở nhà. 

Chọn B. 


Câu 5:

According to the passage, all of the following statements are true EXCEPT:
Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ: 

A. Làm việc tại nhà có thể tiết kiệm thời gian đi làm hàng ngày. 

B. Các công ty vẫn muốn có nhân viên tại văn phòng để tăng khả năng sáng tạo. 

C. Làm việc ở nhà là có năng suất trong điều kiện thích hợp. 

D. Đại dịch Covid-19 sẽ không ảnh hưởng đến việc sắp xếp công việc trong tương lai.

Thông tin: Companies big and small are plotting their post-pandemic working futures, and it seems likely that ever fewer of us will fully return to the office as it was before. 

Tạm dịch: Các công ty lớn và nhỏ đang lên kế hoạch cho tương lai làm việc sau đại dịch và có vẻ như ngày càng ít người trong chúng ta quay trở lại văn phòng như trước đây. 

Chọn D. 


Câu 6:

The word “spur" in paragraph 2 is closest in meaning to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “spur” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. force (v): ép, bắt buộc, lực đẩy                       

B. encourage (v): khuyến khích

C. limit (v): giới hạn                                             

D. discourage (v): làm nản chỉ

=> spur (v): khuyến khích, thúc đẩy = encourage 

Thông tin: One is what companies see as the need for in-person creativity and connections, which will spur their desire to bring people back into offices. 

Tạm dịch: Một là những gì các công ty coi là nhu cầu về sự sáng tạo và kết nối trực tiếp, điều này sẽ thúc đẩy mong muốn đưa mọi người trở lại văn phòng của họ. 

Chọn B. 


Câu 7:

According to paragraph 2, which of the following would best facilitate working from home?

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 2, điều nào sau đây sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho bạn làm việc ở nhà? 

A. Nơi làm việc được trang bị tốt 

B. Đi lại hàng ngày giữa nhà và văn phòng 

C. Kết nối internet tốt và không có trẻ em xung quanh 

D. Tương tác mặt đối mặt với đồng nghiệp 

Thông tin: Working at home under the right conditions - which means in your own room with good broadband and no children around - can be highly efficient.

Tạm dịch: Làm việc tại nhà trong điều kiện thích hợp - có nghĩa là trong phòng riêng của bạn với băng thông rộng tốt (kết nối mạng nhanh) và không có trẻ em xung quanh - có thể mang lại hiệu quả cao.

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Các công ty lớn và nhỏ đang lên kế hoạch cho tương lai làm việc sau đại dịch và có vẻ như ngày càng ít người trong chúng ta quay trở lại văn phòng như trước đây. Nếu cuộc khủng hoảng Covid-19 lắng xuống và các nền kinh tế phần lớn có thể mở cửa trở lại, trải nghiệm của rất nhiều người làm việc tại nhà trong năm qua chắc chắn sẽ định hình điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Đối với nhiều người trong chúng ta, điều này có thể xuất hiện như một sự trở lại văn phòng ba ngày một tuần. Các mẫu rõ ràng sẽ khác nhau, nhưng một chủ đề chung sẽ là thứ hai, thứ ba và thứ năm ở văn phòng và thứ tư và thứ sáu ở nhà. 

Sự thay đổi sắp tới này phần lớn sẽ được thúc đẩy bởi các nhà tuyển dụng thực hiện tính toán giữa hai lực lượng khác nhau, quan trọng như nhau. Một là những gì các công ty coi là nhu cầu về sự sáng tạo và kết nối trực tiếp, điều này sẽ thúc đẩy mong muốn đưa mọi người trở lại văn phòng của họ. Đối với nhiều người, chúng ta đang ở trạng thái làm việc sáng tạo nhất của mình, gặp gỡ mọi người, nói chuyện qua bữa trưa và uống cà phê, hoặc tụ tập theo nhóm. Tuy nhiên, ở nhà, chúng ta có xu hướng hiệu quả hơn trong các công việc hàng ngày vốn chiếm phần lớn trong cuộc sống làm việc. Đây là lực lượng cạnh tranh có thể khiến nhiều người trong chúng ta không ở văn phòng, ngay cả sau Covid. Làm việc tại nhà trong điều kiện thích hợp - có nghĩa là trong phòng riêng của bạn với băng thông rộng tốt (kết nối mạng nhanh) và không có trẻ em xung quanh - có thể mang lại hiệu quả cao. Hiệu quả cao hơn đối với các công việc hiện tại cũng kết hợp với các yếu tố khác, chẳng hạn như tiết kiệm thời gian bằng cách tránh đi làm hàng ngày, cung cấp một lý do thuyết phục để mọi người ở nhà. Năm vừa qua của Covid làm việc tại nhà có lẽ đã khiến nhiều người mở rộng tầm mắt hơn về điều này. 

Khi các công ty đi đến quyết định về sắp xếp công việc mới, về cơ bản họ sẽ phải đánh đổi cơ bản: kỳ vọng vào khả năng sáng tạo lớn hơn trong các dự án mới tại văn phòng, nhưng năng suất cao hơn đối với các nhiệm vụ hiện có ở nhà. Và, như với hầu hết các sự đánh đổi, câu trả lời đúng không phải là tất cả hoặc không có gì - mà là một cái gì đó ở giữa. Nhân viên dường như cũng thích mô hình làm việc này. Trong một cuộc khảo sát gần đây với 5.000 nhân viên ở Anh, làm việc trong văn phòng ba ngày một tuần là lựa chọn phổ biến nhất. Do đó, mô hình này không chỉ hiệu quả hơn cho các công ty mà còn giúp nhân viên luôn vui vẻ và có động lực. 


Câu 8:

Mark: the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Are you willing to take on the job, with all of its associated risks? 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. collaborated: hợp tác                                      

B. joined: tham gia 

C. separated: chia tách                                          

D. related: liên quan 

=> associated (adj): có liên quan = related = connected 

Tạm dịch: Bạn có sẵn sàng đảm nhận công việc, với tất cả những rủi ro liên quan của nó không?

Chọn D. 


Câu 9:

Cats rub their bodies against their owners' legs to show their affection
Xem đáp án

Giải thích: 

A. message: tin nhắn                                           

B. love: tình yêu thương 

C. feelings: cảm giác                                            

D. movement: sự di chuyển

=> affection (n): tình cảm, sự yêu thích = love 

Tạm dịch: Mèo cọ xát cơ thể vào chân chủ để thể hiện tình cảm. 

Chọn B. 


Câu 10:

It isn't necessary for us to prepare a present for him. 
Xem đáp án

Giải thích: 

be not necessary: không cần thiết 

= needn’t V-nguyên thể: không cần làm gì 

can’t V-nguyên thể: không thể làm gì 

shouldn’t V-nguyên thể: không nên làm gì 

may not V-nguyên thể: có lẽ không làm gì 

Tạm dịch: Chúng tôi không cần thiết phải chuẩn bị quà cho anh ấy. 

A. Chúng tôi không cần chuẩn bị quà cho anh ấy. 

B. Chúng tôi không thể chuẩn bị quà cho anh ấy. => sai nghĩa 

C. Chúng ta không nên chuẩn bị quà cho anh ấy. => sai nghĩa 

D. Chúng ta có lẽ không chuẩn bị quà cho anh ấy. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 11:

They have owned this car for three and a half years.
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gina

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/V-cột 2 (ago) 

Tạm dịch: Họ đã sở hữu chiếc xe này trong 3 năm rưỡi. 

A. Họ đã mua chiếc xe này cách đây 3 năm rưỡi. 

B. Sai tobe “was”, sai thì. 

C. Chiếc xe này thuộc về họ trong ba năm rưỡi. => sai thì 

D. Họ đã mua chiếc xe này được 3 năm rưỡi. => sai nghĩa (hành động mua là ở quá khứ, hành động sở hữu mới là từ quá khứ đến hiện tại) 

Chọn A. 


Câu 12:

“I am sorry mum, I slipped and broke the glass” the boy said. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Một số động từ tường thuật đặc biệt: 

apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì đã làm gì 

deny V-ing/having P2: phủ nhận đã làm gì 

tell sb to V: bảo/ yêu cầu ai làm gì 

refuse to V: từ chối làm gì 

Câu gốc có “I am sorry” => dễ dàng chọn được đáp án có chữa “apologize”. 

Tạm dịch: “Con xin lỗi mẹ, con đã trượt chân và làm vỡ kính” cậu bé nói. 

A. Cậu bé xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ kính. 

B. Cậu bé phủ nhận việc đã làm vỡ kính. => sai nghĩa 

C. Cậu bé bảo mẹ làm vỡ kính. => sai nghĩa 

D. Cậu bé từ chối đã làm vỡ kính. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

He is an economist who believes in the advantages of _______ competition.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. rich (adj): giàu                                               

B. healthy (adj): lành mạnh, khỏe mạnh

C. fertile (adj): phì nhiêu (đất)                                                                   

D. wealthy (adj): giàu sang

=> healthy competition (n-phr.): cạnh tranh lành mạnh 

Tạm dịch: Ông là một nhà kinh tế học tin tưởng vào những lợi thế của cạnh tranh lành mạnh.

Chọn B. 


Câu 14:

_______ the apartment is, the cheaper the rent is. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V 

Dạng so sánh hơn của “small” là “smaller”. 

Tạm dịch: Căn hộ có diện tích càng nhỏ thì giá thuê càng rẻ. 

Chọn A. 


Câu 15:

I'm going to take part in this contest, _______? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Vế trước tobe là ‘m (am), dạng khẳng định => đuôi dạng phủ định: aren’t 

Vế trước chủ ngữ là “I” => câu hỏi đuôi cũng dùng: I 

I’m => aren’t I? 

Tạm dịch: Tôi sẽ tham gia cuộc thi này, phải không? 

Chọn D. 


Câu 16:

More than 120,000 people _______ by the two atomic bombs in Hiroshima and Nagasaki in August, 1945. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ, mà chỉ có “by + the two atomic bombs” => câu bị động

Thời gian trong quá khứ “in August, 1945” => thì quá khứ đơn 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Hơn 120.000 người đã thiệt mạng vì hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki vào tháng 8 năm 1945. 

Chọn B. 


Câu 17:

I will send you the report _______________. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Mệnh đề chính có động từ chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian (MĐ phụ) chia hiện tại.

Loại A, B, D vì chia quá khứ. 

Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn báo cáo ngay khi tôi nhận được nó. 

Chọn C. 


Câu 18:

We are _______ an experiment to test how the metal reacts with water.
Xem đáp án

Giải thích: 

Cần điền động từ có thể kết hợp với danh từ “experiment”. 

do/perform/conduct + (an) experiment: làm thí nghiệm 

Tạm dịch: Chúng tôi đang làm một thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với nước như thế nào.

Chọn B. 


Câu 19:

Maintaining biodiversity is important _______ us in many ways. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Một số tính từ sẽ áp dụng cấu trúc: It + is + adj + for + O + to V-nguyên thể. 

be important for/to sb: quan trọng với ai 

Tạm dịch: Duy trì đa dạng sinh học là quan trọng đối với chúng ta theo nhiều cách.

Chọn A. 


Câu 20:

I have the greatest respect for his ideas _______ I don't agree with them.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. although S + V: mặc dù                                                                      

B. because of + N/V-ing: bởi vì

C. in spite of + N/V-ing: mặc dù, mặc cho              D. because S + V: bởi vì 

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C. 

Tạm dịch: Tôi có sự tôn trọng lớn nhất đối với những ý tưởng của anh ấy mặc dù tôi không đồng ý với chúng. 

Chọn A. 


Câu 21:

_______ difficult times together, they were very close friends. 

Xem đáp án

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “they” => có thể rút gọn 1 trong 2 MĐ về dạng: 

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và xảy ra trước hành động ở MĐ còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động 

Câu đầy đủ: They had lived through difficult times together. They were very close friends.

Câu rút gọn: Having lived through difficult times together, they were very close friends.

Tạm dịch: Đã cùng nhau trải qua những khoảng thời gian khó khăn, họ là những người bạn rất thân.

Chọn C. 


Câu 22:

Scientists discovered the _______ butterfly at the Park Floral in Paris.

Xem đáp án

Giải thích: 

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm 

S – size: kích thước 

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) 

S – shape: hình dạng 

C – color: màu sắc 

O – origin: nguồn gốc 

M – material: chất liệu 

P – purpose: mục đích 

=> beautiful (adj): đẹp => quan điểm 

pink (adj): màu hồng => màu sắc 

French (adj): thuộc Pháp => chỉ nguồn gốc 

Tạm dịch: Các nhà khoa học phát hiện ra loài bướm Pháp màu hồng tuyệt đẹp tại Công viên Floral ở Paris.

Chọn C. 


Câu 23:

The new regulations may cause more _______ among the teachers. 

Xem đáp án

Giải thích: 

cause sth: gây ra cái gì => cần điền danh từ vào chỗ trống 

A. confuse (v): làm cho rối trí                                                                 

B. confused (adj): bối rối (cảm giác)

C. confusion (n): sự bối rối, hoang mang               

D. confusing (adj): bối rối (đặc điểm, tính chất)

Tạm dịch: Quy định mới có thể khiến giáo viên hoang mang hơn. 

Chọn C. 


Câu 24:

I _______ a terrifying dream when the alarm clock went off at six o'clock this morning.

Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động xen ngang (chia quá khứ đơn). 

Cấu trúc phối hợp 2 thì: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V-cột 2 

Tạm dịch: Tôi đang có một giấc mơ kinh hoàng khi đồng hồ báo thức kêu lúc 6 giờ sáng nay.

Chọn D. 


Câu 25:

You're refusing to speak to her now, but I suspect you'll feel differently in the cold _______ of day. 

Xem đáp án

Giải thích: 

in the cold light of day (idiom): when you have had time to think calmly about something; in the morning when things are clearer: khi bạn đã có thời gian bình tĩnh suy nghĩ về điều gì đó; vào buổi sáng khi mọi thứ rõ ràng hơn 

Tạm dịch: Bây giờ bạn đang từ chối nói chuyện với cô ấy, nhưng tôi nghi là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại. 

Chọn C. 


Câu 26:

We need to find the _______ cause of our employees’ lack of motivation.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. origin (n): nguồn gốc                                      

B. roof (n): mái nhà 

C. base (n): căn cứ                                               

D. root (n): rễ 

=> root cause: nguyên nhân gốc rễ 

Tạm dịch: Chúng ta cần tìm ra nguyên nhân gốc rễ khiến nhân viên của chúng ta thiếu động lực làm việc.

Chọn D. 


Câu 27:

They _______ our electricity because we hadn't paid the bill. 
Xem đáp án

Giải thích: 

A. put off: hủy                                                   

B. took off: cởi (giày, mũ, quần áo)

C. got off: xuống (xe)                                           

D. cut off: cắt (điện), ngắt (kết nối)

Tạm dịch: Họ đã cắt điện của chúng tôi vì chúng tôi chưa thanh toán hóa đơn. 

Chọn D. 


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. accept /əkˈsept/                                               

B. support /səˈpɔːt/ 

C. window /ˈwɪndəʊ/                                            

D. employ /ɪmˈplɔɪ/ 

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn C. 


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. embarrass /ɪmˈbærəs/                                    

B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ 

C. defining /dɪˈfaɪnɪŋ/                                           

D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ 

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 2. 

Chọn B. 


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

When I told him what I'd done to his car, he was obviously very angry. He was literally shaking with rage
Xem đáp án

Giải thích: 

A. furious (adj): tức giận                                     

B. relaxed (adj): thư giãn, thư thái

C. anxious (adj): lo lắng                                       

D. upset (adj): tức giận 

=> angry (adj): tức giận >< relaxed 

Tạm dịch: Khi tôi nói với anh ấy những gì tôi đã làm với chiếc xe của anh ấy, anh ấy rõ ràng là rất tức giận.  Anh ta thực sự đang run lên vì thịnh nộ. 

Chọn B. 


Câu 31:

Journalists shouldn't spend their time digging up dirt on celebrities. It's not in the public interest 

Xem đáp án

Giải thích: 

dig the dirt / dig up dirt (on somebody) (idiom): to discover and reveal information about somebody that could damage them: khám phá và tiết lộ thông tin về ai đó mà có thể làm hại họ 

A. công bố thông tin tích cực                                                                  

B. cung cấp thông tin tích cực

C. điều tra thông tin tiêu cực                                                                     

D. che giấu thông tin tiêu cực

=> digging up dirt >< concealing negative information 

Tạm dịch: Các nhà báo không nên dành thời gian của họ để đào bới thông tin tiêu cực về những người nổi tiếng. Nó không điều công chúng quan tâm. 

Chọn D. 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36. 

     In a major policy revision intended to encourage more schools to welcome children back to in-person instruction, federal health officials on Friday relaxed the six-foot distancing rule for elementary school students, saying they need only remain three feet apart in classrooms as long as everyone is wearing a mask.  The three-foot rule also now applies to students in middle schools and high schools, as long as (32) _______ transmission is not high, officials said. When transmission is high, (33) _______, these students must be at least six feet apart, unless they are taught in cohorts, or small groups that are kept separate from others and the cohorts are kept six feet apart. The six-foot rule still applies in the community at large, officials emphasized, and for teachers and other adults (34) _______ work in schools, who must maintain that distance from (35) _______ adults and from students. Most schools are already operating at least partially in person, and evidence suggests they are doing so relatively safely. Research shows in-school spread can be mitigated with simple safety (36) _______ such as masking, distancing, hand-washing and open windows.

The three-foot rule also now applies to students in middle schools and high schools, as long as (32) _______ transmission is not high, officials said.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. publicity (n): sự công khai                                                                  

B. society (n): xã hội 

C. community (n): cộng đồng                                                                    

D. nation (n): quốc gia, dân tộc

The three-foot rule also now applies to students in middle schools and high schools, as long as (32) community transmission is not high, officials said. 

Tạm dịch: Quy tắc cách nhau 3 feet hiện cũng được áp dụng cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, miễn là sự lây lan trong cộng đồng không cao, các quan chức cho biết. 

Chọn C. 


Câu 33:

When transmission is high, (33) _______, these students must be at least six feet apart, unless they are taught in cohorts
Xem đáp án

Giải thích: 

A. however: tuy nhiên                                         

B. and: và 

C. moreover: ngoài ra, hơn nữa                             

D. but: nhưng 

When transmission is high, (33) however, these students must be at least six feet apart, …

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi mức lây lan cao, những học sinh này phải cách nhau ít nhất 6 feet,…

Chọn A. 


Câu 34:

The six-foot rule still applies in the community at large, officials emphasized, and for teachers and other adults (34) _______ work in schools
Xem đáp án

Giải thích: 

A. that + V: cái mà / người mà …                       

B. whose + N: … của … 

C. which V: cái mà …                                          

D. who + V: người mà … 

Trước chỗ trống là các danh từ chỉ người, và sau chỗ trống là động từ => loại B, C.

Sau mệnh đề quan hệ này còn có mệnh đề quan hệ nữa, dạng “who V” nên để đảm bảo sự song hành, ưu tiên chọn D. 

The six-foot rule still applies in the community at large, officials emphasized, and for teachers and other adults (34) who work in schools,… 

Tạm dịch: Các quan chức nhấn mạnh, quy tắc 6 feet vẫn được áp dụng trong cộng đồng nói chung, và đối với giáo viên và những người lớn khác mà làm việc trong trường học, … 

Chọn D.


Câu 35:

who must maintain that distance from (35) _______ adults and from students
Xem đáp án

Giải thích: 

A. other + N số nhiều: những … khác                 

B. the other: cái gì đó khác (đã xác định)

C. the others: những người/cái gì khác (đã xác định)                                  

D. others: những người/cái khác (chưa xác định)

Sau chỗ trống hiện là danh từ số nhiều “adults” => điền “other”. 

… who must maintain that distance from (35) other adults and from students. 

Tạm dịch: … những người mà phải duy trì khoảng cách đó với những người lớn khác và với học sinh.

Chọn A. 


Câu 36:

Research shows in-school spread can be mitigated with simple safety (36) _______ such as masking, distancing, hand-washing and open windows.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. means: phương tiện                                        

B. procedures: thủ tục, quy trình

C. approaches: phương pháp, cách tiếp cận            

D. measures: biện pháp 

Research shows in-school spread can be mitigated with simple safety (36) measures such as masking, distancing, hand-washing and open windows. 

Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy sự lây lan trong trường học có thể được giảm thiểu bằng các biện pháp an toàn đơn giản như đeo khẩu trang, giãn cách, rửa tay và mở cửa sổ. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Trong một bản sửa đổi chính sách lớn nhằm khuyến khích nhiều trường học hơn chào đón trẻ em trở lại giảng dạy trực tiếp, các quan chức y tế liên bang hôm thứ Sáu đã nới lỏng quy tắc cách xa 6 feet đối với học sinh tiểu học, nói rằng các em chỉ cần cách nhau 3 feet trong lớp học miễn là tất cả mọi người đều đeo khẩu trang. Quy tắc cách nhau 3 feet hiện cũng được áp dụng cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, miễn là sự lây lan trong cộng đồng không cao, các quan chức cho biết. Tuy nhiên, khi mức lây lan cao, những học sinh này phải cách nhau ít nhất 6 feet, trừ khi chúng được dạy trong các nhóm hoặc các nhóm nhỏ được tách biệt với những người khác và các nhóm được giữ cách nhau 6 feet. Các quan chức nhấn mạnh, quy tắc 6 feet vẫn được áp dụng trong cộng đồng nói chung, và đối với giáo viên và những người lớn khác làm việc trong trường học, những người phải duy trì khoảng cách đó với những người lớn khác và với học sinh. Hầu hết các trường đều đã trực tiếp vận hành ít nhất một phần, và bằng chứng cho thấy họ đang hoạt động tương đối an toàn. Nghiên cứu cho thấy sự lây lan trong trường học có thể được giảm thiểu bằng các biện pháp an toàn đơn giản như đeo khẩu trang, giãn cách, rửa tay và mở cửa sổ. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. 

Nam and his tutor are talking about the entrance examination into high schools.

Nam: “I think it is not sensible to ask students to take 4th subject in this entrance examination."

Tutor: “__________. This will put unnecessary pressure on them." 

Xem đáp án

Giải thích: 

Nam và gia sư của mình đang nói về kỳ thi tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông.

Nam: “Em nghĩ việc yêu cầu học sinh thi môn thứ 4 trong kỳ thi tuyển sinh này là không hợp lý”.

Gia sư: "__________. Điều này sẽ gây áp lực không cần thiết cho họ ". 

A. Anh không chắc lắm                                       

B. Điều đó không đúng 

C. Chắc chắn vậy rồi                                            

D. Anh hoàn toàn không đồng ý

Chọn C. 


Câu 38:

Kathy and Barbara are talking about Kathy's new dress. 

Barbara: “Where did you buy this nice dress?” 

Kathy: “____________” 

Xem đáp án

Giải thích: 

Kathy và Barbara đang nói về chiếc váy mới của Kathy. 

Barbara: "Bạn mua chiếc váy đẹp này ở đâu thế?"

Kathy: “____________” 

A. Nó rất đẹp, phải không?                                                                    

B. Nó ở nhà tôi. 

C. Mẹ tớ đã mua nó.                                            

D. Ở cửa hàng trên đại lộ Park.

Chọn D. 

 


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The film was frightening. The children remained perfectly calm during the film.
Xem đáp án

Giải thích: 

Đảo/nhấn mạnh với “as/though”: Adj + though/as + S + be, S + V 

So + adj + S + be + that + S + V: quá … đến nỗi … 

But for + N/V-ing, S + V: nếu không vì/nếu không có … 

Tạm dịch: Bộ phim thật đáng sợ. Những đứa trẻ vẫn hoàn toàn bình tĩnh trong suốt bộ phim.

A. Bộ phim đáng sợ như vậy nhưng những đứa trẻ vẫn hoàn toàn bình tĩnh. 

B. Bộ phim đáng sợ đến mức bọn trẻ vẫn hoàn toàn bình tĩnh. => sai nghĩa 

C. Sai vì đảo “was” lên trước “the film”. 

D. Nếu không phải vì bộ phim đáng sợ, những đứa trẻ vẫn hoàn toàn bình tĩnh. => sai nghĩa

Chọn A. 


Câu 40:

I'd prefer to be out with my friends. I have too much homework now.
Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ trong câu gốc đề bài cho được chia ở thì hiện tại => cần câu ước trái với hiện tại, hoặc câu điều kiện loại 2 (đưa ra điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại). 

Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn = If only + S + V-quá khứ đơn

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài với bạn bè của tôi. Bây giờ tôi có quá nhiều bài tập về nhà.

A. Sai ở “can” => could 

B. Giá như bây giờ tôi không có quá nhiều bài tập về nhà và có thể đi chơi với bạn bè.

C. Sai câu điều kiện 

D. Sai câu điều kiện (Provided S + V-hiện tại đơn = If + S + V-hiện tại đơn) 

Chọn B. 


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 41 to 45. 

     In a recent interview with Quartz, an online publication, Bill Gates expressed skepticism about society's ability to manage rapid automation. To prevent a social crisis, he mused, governments should consider a tax on robots; if automation slows as a result, so much the better. It is an intriguing if impracticable idea, which reveals a lot about the challenge of automation. Mr. Gates argues that today's robots should be taxed either their installation, or the profits firms enjoy by saving on the costs of the human labour displaced. The money generated could be used to retrain workers, and perhaps to finance an expansion of health care and education, which provide lots of hard-to-automate jobs in teaching or caring for the old and sick. 

     Mr. Gates seems to suggest that investment in robots is a little like investing in a coal-fired generator: it boosts economic output but also imposes a social cost, what economists call a negative externality. Perhaps rapid automation threatens to remove workers from old jobs faster than new sectors can absorb them. That could lead to socially costly long-term unemployment, and potentially to support for destructive government policy. A tax on robots that reduced those costs might well be worth implementing, just as a tax on harmful blast-furnace emissions can discourage pollution and leave society better off. Reality, however, is more complex. Investments in robots can make human workers more productive rather than expendable; taxing them could leave the employees affected worse off. Particular workers may suffer by being displaced by robots, but workers as a whole might be better off because prices fall. Slowing the use of robots in health care and herding humans into such jobs might look like a useful way to maintain social stability. But if it means that health-care costs grow rapidly, gobbling up the gains in workers' income. 

What could be the best title for the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc? 

A. Đề xuất đánh thuế robot của Bill Gates 

B. Sự phản đối của Bill Gates đối với việc đánh thuế robot 

C. Ý kiến của Bill Gates về tự động hóa 

D. Sự ủng hộ của Bill Gates đối với tự động hóa 

Thông tin: Bill Gates có đưa ra quan điểm của mình về việc đánh thuế robot, và những lí do vì sao chúng ta nên đánh thuế robot. 

“To prevent a social crisis, he mused, governments should consider a tax on robots; if automation slows as a result, so much the better.” 

Tạm dịch: Ông ngẫm nghĩ, để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng xã hội, các chính phủ nên xem xét đánh thuế đối với robot; nếu kết quả là tự động hóa chậm lại, thì càng tốt. 

Chọn A. 


Câu 42:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________. 

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ________. 

A. robot                                                              

B. investment: sự đầu tư 

C. generator: máy phát điện                                                                      

D. cost: chi phí 

Thông tin: Mr. Gates seems to suggest that investment in robots is a little like investing in a coal-fired generator: it boosts economic output but also imposes a social cost,… 

Tạm dịch: Ông Gates dường như gợi ý rằng đầu tư vào robot giống như đầu tư vào một máy phát điện chạy bằng than: nó thúc đẩy sản lượng kinh tế nhưng cũng gây ra chi phí xã hội,… 

Chọn B. 


Câu 43:

The word “displaced” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “displaced” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. changed: thay đổi                                           

B. located: đặt/nằm ở vị trí nào

C. replaced: thay thế                                             

D. exchanged: trao đổi, giao dịch

=> displace (v): thay thế, thế chỗ = replace 

Thông tin: Particular workers may suffer by being displaced by robots, but workers as a whole might be better off because prices fall. 

Tạm dịch: Người lao động cụ thể có thể bị ảnh hưởng do bị thay thế bởi robot, nhưng người lao động nói chung có thể sẽ khá hơn vì giá giảm. 

Chọn C. 


Câu 44:

According to the passage, which of the following is NOT TRUE about Gates' idea of taxing robots? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ý tưởng đánh thuế rô bốt của Gates?

A. Thuế đánh vào robot có thể có tác động tiêu cực đến khả năng cạnh tranh và đổi mới.

B. Xem xét đánh thuế rô bốt có thể giúp chính phủ ngăn chặn khủng hoảng xã hội.

C. Thuế đánh vào rô-bốt có thể được sử dụng để đào tạo lại những người lao động bị thay thế.

D. Đánh thuế vào rô-bốt thay thế sức lao động của con người là một cách để làm chậm sự lan rộng của tự động hóa. 

Thông tin: 

- To prevent a social crisis, he mused, governments should consider a tax on robots; if automation slows as a result, so much the better. 

- The money generated could be used to retrain workers,… 

- Perhaps rapid automation threatens to remove workers from old jobs faster than new sectors can absorb them. That could lead to socially costly long-term unemployment, and potentially to support for destructive government policy. A tax on robots that reduced those costs might well be worth implementing,… Tạm dịch: 

- Ông ngẫm nghĩ, để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng xã hội, các chính phủ nên xem xét đánh thuế đối với robot; nếu kết quả là tự động hóa chậm lại, thì càng tốt. => B đúng 

- Số tiền tạo ra có thể được sử dụng để đào tạo lại công nhân,… => C đúng 

- Có lẽ tự động hóa nhanh chóng đe dọa loại bỏ người lao động khỏi công việc cũ nhanh hơn so với các lĩnh vực mới có thể tiếp thu. Điều đó có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp dài hạn gây tốn kém về mặt xã hội và có khả năng hỗ trợ cho chính sách phá hoại của chính phủ. Một loại thuế đánh vào rô-bốt để giảm những chi phí đó có thể rất đáng được thực hiện, … => D đúng 

Chọn A. 


Câu 45:

Employees in general may benefit from the taxation on robots because ___________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Người lao động nói chung có thể được hưởng lợi từ việc đánh thuế đối với rô bốt vì ___________.

A. họ có nhiều cơ hội hơn                                   

B. đầu tư vào rô bốt tăng 

C. có sự giảm trong giá cả                                     

D. năng suất được cải thiện

Thông tin: Particular workers may suffer by being displaced by robots, but workers as a whole might be better off because prices fall. 

Tạm dịch: Người lao động cụ thể có thể bị ảnh hưởng do bị thay thế bởi robot, nhưng người lao động nói chung có thể sẽ khá hơn vì giá giảm. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Quartz, một ấn phẩm trực tuyến, Bill Gates bày tỏ sự hoài nghi về khả năng quản lý tự động hóa nhanh chóng của xã hội. Ông ngẫm nghĩ, để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng xã hội, các chính phủ nên xem xét đánh thuế đối với robot; nếu kết quả là tự động hóa chậm lại, thì càng tốt. Đó là một ý tưởng hấp dẫn nếu không thể thực hiện được, nó tiết lộ rất nhiều về thách thức của tự động hóa. Ông Gates lập luận rằng rô bốt ngày nay nên bị đánh thuế hoặc là việc lắp đặt chúng, hoặc lợi nhuận mà các công ty được hưởng bằng cách tiết kiệm chi phí lao động của con người bị thay thế. Số tiền tạo ra có thể được sử dụng để đào tạo lại công nhân, và có lẽ để tài trợ cho việc mở rộng chăm sóc sức khỏe và giáo dục, cung cấp nhiều công việc khó tự động hóa trong việc giảng dạy hoặc chăm sóc người già và bệnh tật. 

Ông Gates dường như gợi ý rằng đầu tư vào robot giống như đầu tư vào một máy phát điện chạy bằng than: nó thúc đẩy sản lượng kinh tế nhưng cũng gây ra chi phí xã hội, cái mà các nhà kinh tế gọi là ngoại tác tiêu cực. Có lẽ tự động hóa nhanh chóng đe dọa loại bỏ người lao động khỏi công việc cũ nhanh hơn so với các lĩnh vực mới có thể tiếp thu. Điều đó có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp dài hạn gây tốn kém về mặt xã hội và có khả năng hỗ trợ cho chính sách phá hoại của chính phủ. Một loại thuế đánh vào rô-bốt để giảm những chi phí đó có thể rất đáng được thực hiện, cũng giống như thuế đánh vào khí thải lò cao có hại có thể không khuyến khích ô nhiễm và giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Tuy nhiên, thực tế phức tạp hơn. Đầu tư vào rô bốt có thể làm cho công nhân của con người trở nên năng suất hơn thay vì phung phí; đánh thuế họ có thể khiến nhân viên bị ảnh hưởng xấu hơn. Người lao động cụ thể có thể bị ảnh hưởng do bị thay thế bởi robot, nhưng người lao động nói chung có thể sẽ khá hơn vì giá giảm. Làm chậm việc sử dụng robot trong chăm sóc sức khỏe và dồn con người vào những công việc như vậy có thể là một cách hữu ích để duy trì sự ổn định xã hội. Nhưng nếu điều đó có nghĩa là chi phí chăm sóc sức khỏe tăng nhanh chóng, hãy làm giảm thu nhập của người lao động. 

Câu 46:

Women's access to position of leader and decision-making is constrained from the local to international level
Xem đáp án

Giải thích: 

position of + N (chỉ vị trí/nghề nghiệp) 

decision-making (n): sự đưa ra quyết định 

decision-maker (n): người đưa ra quyết định 

Sửa: decision-making => decision-maker 

Tạm dịch: Khả năng tiếp cận của phụ nữ đối với vị trí lãnh đạo và người ra quyết định bị hạn chế từ cấp địa phương đến quốc tế. 

Chọn B. 


Câu 47:

Every family has their own rules, and so does mine. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Every + N số ít = chủ ngữ số ít 

its: của nó => chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật

their: của họ, của chúng => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều 

Sửa: their => its 

Tạm dịch: Mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng, và gia đình của tôi cũng vậy.

Chọn A. 


Câu 48:

At school, he is always helping other students in his class. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Một số cấu trúc với “always”: 

S + be + always + V-ing: Ai đó luôn làm gì (điều khiến người nghe khó chịu, bực bội)

S + always + V-nguyên thể: Ai đó luôn làm gì (điều luôn làm ở hiện tại) 

Dựa vào ngữ cảnh câu này, dễ dàng xác định được nó nói về hành động ở hiện tại, hơn là hành động khiến người khác khó chịu. 

Sửa: is always helping => always helps 

Tạm dịch: Ở trường, cậu bé luôn giúp đỡ những học sinh khác trong lớp. 

Chọn A. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. applied /əˈplaɪ.d/                                            

B. permitted /pəˈmɪtɪd/ 

C. reviewed /rɪˈvjuːd/                                            

D. dissolved /dɪˈzɒlvd/ 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. 

Chọn B. 


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. bread /bred/                                                    

B. dear /dɪə(r)/ 

C. dead /ded/                                                        

D. head /hed/ 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪə/, còn lại là /e/. 

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay