Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 9)
-
4421 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. celebrate /ˈselɪbreɪt/
B. confidence /ˈkɒnfɪdəns/
C. effective /ɪˈfektɪv/
D. handicapped /ˈhændikæpt/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. success /səkˈses/
B. access (n) /ˈækses/
C. problem /ˈprɒbləm/
D. culture /ˈkʌltʃə(r)/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You didn't pay enough attention. Now you ask such a question.
Giải thích:
Câu gốc đề bài cho có động từ câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại đơn => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 để viết lại.
Cách dùng: câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If + S + had + P2, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now).
= If it had (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now).
Dạng đảo: Had it (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now).: nếu không vì …
Tạm dịch: Bạn đã không đủ chú ý. Bây giờ bạn lại hỏi một câu hỏi như vậy.
= D. Nếu không phải do bạn không chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ.
A. Sai ở “wouldn’t have asked” => wouldn’t ask
B. Nếu nó không được bạn chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa
C. Nếu bạn không chú ý đầy đủ, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa
Chọn D.
Câu 4:
He is a rich man. However, he leads a simple life.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
(Diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại)
Cấu trúc nhấn mạnh: Adj + as + S + V, S + V: mặc dù như thế nào… nhưng …
As + S + V = Because + S + V: bởi vì
S + V + in case + S + V: … phòng khi …
Tạm dịch: Anh ấy là một người giàu có. Tuy nhiên, anh ấy có một cuộc sống giản dị.
= B. Giàu có như vậy nhưng anh ấy sống giản dị.
A. Nếu anh ta là một người giàu có, anh ta sẽ sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa
C. Vì anh ta giàu có, anh ta sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa
D. Anh ấy sống một cuộc sống giản dị trong phòng khi anh ấy là một người giàu có. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Giải thích:
Trước “and” là các danh từ “strength, power” => sau “and” cũng cần điền danh từ.
cruel (adj): độc ác, tàn ác
cruelty (n): sự tàn ác
Sửa: its being cruel => cruelty
Tạm dịch: Sư tử từ lâu đã trở thành biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và sự tàn ác.
Chọn D.
Câu 6:
Aristotle believed that everything in the universe were composed of four basic elements: earth, water, air, and fire.
Giải thích:
Chủ ngữ là các đại từ bất định (everything) = chủ ngữ số ít => tobe chia số ít.
Sửa: were => was
Tạm dịch: Aristotle tin rằng mọi thứ trong vũ trụ đều được cấu tạo từ bốn phần tử cơ bản: đất, nước, không khí và lửa.
Chọn B.
Câu 7:
The first half of the game was pretty boring because the players did not take enough effort.
Giải thích:
make + effort: nỗ lực
take + measure: thực hiện các giải pháp
Sửa: take => make
Tạm dịch: Hiệp 1 trận đấu diễn ra khá tẻ nhạt do các cầu thủ thi đấu chưa đủ nỗ lực.
Chọn D.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Giải thích:
S + spend + (khoảng thời gian) V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì
= It + takes + O + (khoảng thời gian) to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành một giờ để đi mua sắm mỗi tuần.
= B. Cô ấy thường mất một giờ để đi mua sắm mỗi tuần.
A. Sai ở “to” => bỏ (go shopping: đi mua sắm)
C. Sai ở “going” => to go
D. Cô ấy thường mất một giờ để mua sắm trên ô tô của mình mỗi tuần.
Chọn B.
Câu 9:
"Why don't you try using a screw-driver?” he said to me.
Giải thích:
Câu gốc: “Why don’t you…?” => tường thuật lại dùng “suggest”.
order sb to V: yêu cầu ai làm gì
suggest V-ing: đề nghị làm gì
suggest that + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị ai đó (nên) làm gì
Tạm dịch: "Tại sao bạn không thử sử dụng một cái tua vít?" anh ấy nói với tôi.
= D. Anh ấy đề nghị tôi thử sử dụng một cái tua vít.
A. Anh ấy ra lệnh cho tôi thử sử dụng một cái tua vít. => sai nghĩa
B. Anh ta nói rằng sử dụng một cái tua vít không có tác dụng. => sai nghĩa
C. Sai ở “to use” => using
Chọn D.
Câu 10:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2
= It is + P2 that + S + V (Mọi người/Người ta hiểu rằng; Được hiểu rằng)
understand => understood
Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công.
= A. Mọi người hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công.
B. Điều này được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
D. Ben hiểu rằng anh ấy muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. hoped /həʊpt/
B. gathered /ˈɡæðəd/
C. remained /rɪˈmeɪnd/
D. received /rɪˈsiːvd/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn A.
Câu 12:
Giải thích:
A. feature /ˈfiːtʃə(r)/
B. measure /ˈmeʒə(r)/
C. feather /ˈfeðə(r)/
D. pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /i:/, còn lại là /e/.
Chọn A.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What ________ at 9 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you.
Giải thích:
Dấu hiệu: “9 o'clock last night” (9 giờ tối qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Công thức: S + was/were + V-ing.
Câu hỏi: What + was/were + S + V-ing….?
Tạm dịch: Cậu đang làm gì vào lúc 9 giờ đêm qua? Tôi đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được (cậu không bắt máy).
Chọn B.
Câu 14:
Giải thích:
A. conduct + experiment/interview/survey: tiến hành (thí nghiệm, phỏng vấn, khảo sát…)
B. condense (v): đông đặc, kết tủa
C. contest (v): bàn cãi, tranh luận
D. convene (v): triệu tập, họp lại
Tạm dịch: Ủy ban dự kiến sẽ triệu tập lại trong khoảng sáu tháng.
Chọn D.
Câu 15:
We've been together through ________ in our friendship, and we won't desert each other now.
Giải thích:
A. bad and good: xấu và tốt
B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn
C. odds and ends (idiom): những thứ nhỏ nhặt
D. high and low: cao và thấp
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở bên nhau qua những khó khăn (bất chấp hoàn cảnh), và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.
Chọn B.
Câu 16:
Giải thích:
shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm (thực tế ở quá khứ là làm rồi)
shouldn’t V-nguyên thể: không nên làm gì (ở hiện tại)
Động từ “said” ở câu trước chỉ hành động đã xảy ra ở quá khứ => dùng dạng “shouldn’t have P2” cho “said” ở vế sau.
Tạm dịch: Bây giờ tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói về bạn. Tôi biết tôi lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó. Chọn A.
Câu 17:
Language is so ________ woven into human experience that it is scarcely possible to imagine life without it.
Giải thích:
A. tightly (adv): một cách chặt chẽ
B. loosely (adv): một cách lỏng lẻo
C. rigidly (adv): một cách cứng nhắc
D. stiffly (adv): một cách cứng nhắc
Tạm dịch: Ngôn ngữ đan chặt vào kinh nghiệm của con người đến nỗi khó có thể hình dung ra cuộc sống mà không có nó.
Chọn A.
Câu 18:
I did not approve ________ people throwing trash on the streets and in public places.
Giải thích: approve of sth/sb: chấp thuận, tán thành với ai/cái gì
Tạm dịch: Tôi không tán thành việc mọi người vứt rác ra đường và nơi công cộng.
Chọn D.
Câu 19:
Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant.
Giải thích:
Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu.
“Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắp
Câu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán.
Chọn B.
Câu 20:
The more she practises, ________ she becomes.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép với trạng từ “much” và tính từ dài: The more + S + V, the more + adj + S + V
confident (adj): tự tin => more confident
become + adj: trở nên như thế nào => loại D
Tạm dịch: Càng luyện tập nhiều, cô ấy càng trở nên tự tin hơn.
Chọn A.
Câu 21:
The man was wearing a ________ shirt.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
fashionable (adj): hợp thời trang => chỉ quan điểm
blue (adj): màu xanh biển/da trời/lam => chỉ màu sắc
cotton (adj): làm từ sợi bông => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Người đàn ông mặc một chiếc áo sơ mi làm từ sợi bông màu xanh thời trang.
Chọn D.
Câu 22:
Giải thích: decide to V-nguyên thể: quyết định làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định chiều nay ở nhà.
Chọn D.
Câu 23:
Meteorologists use special________ to measure changes in the weather.
Giải thích:
Sau tính từ “special” (đặc biệt) cần điền danh từ.
A. instrument (n): dụng cụ (một công cụ hoặc thiết bị được sử dụng cho một nhiệm vụ cụ thể, đặc biệt là cho công việc chuyên môn hoặc khoa học)
B. instruments (n-plural)
C. instrumental (adj): liên quan đến nhạc cụ
D. instrumentation (n): một bộ dụng cụ được sử dụng để vận hành một chiếc xe hoặc một cỗ máy
Vì không có mạo từ phía trước, và “instrument” là danh từ đếm được => điền danh từ số nhiều.
Tạm dịch: Các nhà khí tượng học sử dụng các dụng cụ đặc biệt để đo những thay đổi của thời tiết.
Chọn B.
Câu 24:
When they give you the contract, please ________ the document before you sign it.
Giải thích:
A. go over: kiểm tra kĩ
B. sum up: tóm lại, kết luận lại
C. see to: giải quyết
D. check in: làm thủ tục đầu vào (nhận phòng, làm thủ tục lên máy bay…>)
Tạm dịch: Khi họ đưa cho bạn hợp đồng, vui lòng đọc kĩ tài liệu trước khi bạn ký nó.
Chọn A.
Câu 25:
Giải thích:
Chủ ngữ là “everyone” => câu hỏi đuôi dùng “they”.
Động từ tobe dạng khẳng định “was” => câu hỏi đuôi dùng phủ định, dùng cho “they” nên phải là “weren’t”.
Tạm dịch: Tất cả mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, phải không?
Chọn A.
Câu 26:
In Korea, all men have to ________ military service for a period of time in their lives.
Giải thích: do + military service: đi nghĩa vụ quân sự
Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải đi nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong đời.
Chọn A.
Câu 27:
Giải thích:
A. though + S + V: mặc dù
B. whatever: bất kể điều gì
C. despite + N/V-ing: mặc cho, dù
D. but + S + V: nhưng
Sau chỗ trống là cụm từ “many difficulties” => loại A, D.
Chú ý: mệnh đề “he has to overcome” là mệnh đề quan hệ, bổ sung thêm thông tin cho “difficulties” phía trước, nên không thể căn cứ vào mệnh đề này để chọn liên từ.
Tạm dịch: Bố tôi dường như vẫn lạc quan dù còn nhiều khó khăn phải vượt qua.
Chọn C.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Sophia and Kyoko talked to each other about how to learn English.
- Sophia: "How did you learn English?"
- Kyoko: “________________.”Giải thích:
Sophia và Kyoko đã nói chuyện với nhau về cách học tiếng Anh.
- Sophia: "Bạn đã học tiếng Anh như thế nào?"
- Kyoko: "________________."
A. Tôi đã học từ các bộ phim và bài hát
B. Tôi cảm thấy rất khó khăn khi tôi bắt đầu học nó
C. Tôi đã học tiếng Anh khoảng 10 năm
D. Tôi rất thích học tiếng Anh
Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn A.
Câu 29:
Burt and Kevin talked about Burt's absence from the class.
- Burt: "Why didn't you show up for class this morning?"
- Kevin: “__________. You know, I live far from the school."Giải thích:
Burt và Kevin nói về việc Burt vắng mặt trong lớp.
- Burt: "Tại sao bạn không đến lớp sáng nay?"
- Kevin: “__________. Bạn biết đấy, tôi ở xa trường. "
A. Đó là một ngày đẹp trời
B. Xe của tôi bị hỏng (break down: hỏng)
C. Không phải như thế
D. Điều đó tốt
Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn B.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
A. improved: cải thiện
B. encouraged: khuyến khích
C. applauded: tán thưởng
D. frightened: làm cho sợ hãi
=> intimidated (adj): cảm thấy sợ hãi và không tự tin trong một tình huống cụ thể = frightened
Tạm dịch: Một người mắc chứng sợ sân khấu rất dễ bị làm cho sợ bởi số đông khán giả.
Chọn D.
Câu 31:
The Native Americans would not allow anyone to trespass on their sacred burial ground.
Giải thích:
A. holy (adj): thuộc về thánh, Chúa
B. public (adj): công khai
C. private (adj): riêng tư
D. secret (adj): bí mật
=> sacred (adj): kết nối với Chúa hoặc một vị thần; được coi là thánh; rất quan trọng và được đối xử hết sức tôn trọng = holy
Tạm dịch: Người Mỹ bản địa sẽ không cho phép bất cứ ai xâm phạm vào khu chôn cất thần thánh của họ.
Chọn A.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
A. easy (adj): dễ
B. complicated (adj): phức tạp
C. different (adj): khác
D. detailed (adj): chi tiết
=> plain (adj): đơn giản >< complicated
Tạm dịch: Đây là một chủ đề khó. Vui lòng giải thích nó bằng ngôn ngữ đơn giản.
Chọn B.
Câu 33:
The captain ordered his troops to advance when they were attacked by the enemy.
Giải thích:
A. retreat (v): rút lui
B. conquer (v): xâm lược, chế ngự
C. gather (v): tập hợp
D. remain (v): ở lại, còn lại
=> advance (v): to move forward towards somebody/something, often in order to attack or threaten them or it (tiến về phía trước) >< retreat
Tạm dịch: Thuyền trưởng ra lệnh cho quân của mình tiến lên khi họ bị đối phương tấn công.
Chọn A.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) to each of the questions.
You get off your plane and make your way to the Baggage Reclaim area. After quite some time spent waiting, there is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (34) ________. What should you do?
Firstly, don't panic. The most likely (35) ________ is that your bags simply didn't make it onto the flight, perhaps because they were mislaid at the departure airport, or perhaps because the aircraft had already (36) ________ its weight allowance. If they fail to appear on the carousel, report the loss before you leave the baggage hall and go through customs. Recovering your luggage should be no problems, (37) ________ you've kept hold of your baggage checks – those little barcodes stuck to the back of your tickets at check-in.
Go to the handling agent's desk and complete a Property Irregularity Report (PIR) form, (38) ________ describes the checked bag and its contents. Then, ask the baggage-service manager for a contact telephone number and confirm that your bags will be forwarded to your final destination.
Giải thích:
A. lost => get + lost: lạc đường
B. missing => go missing: mất, không tìm thấy
C. absent => be absent: vắng mặt
D. misplaced: nhầm chỗ
After quite some time spent waiting, there is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (34) missing.
Tạm dịch: Sau một thời gian chờ đợi, không có dấu hiệu nào sẽ thấy túi xách của bạn và bạn bắt đầu xem xét khả năng chúng đã bị mất tích.
Chọn B.
Câu 35:
Giải thích:
A. example (n): ví dụ
B. understanding (n): sự thấu hiểu
C. clarification (n): sự làm rõ
D. explanation (n): sự giải thích
The most likely (35) explanation is that your bags simply didn't make it onto the flight,…
Tạm dịch: Lời giải thích rất có thể là do hành lý của bạn không được mang lên chuyến bay,…
Chọn D.
Câu 36:
Giải thích:
A. surpassed: làm tốt hơn mong đợi
B. overtaken: vượt lên trước (xe khác), lớn hơn
C. exceeded: vượt quá (so với quy định - số lượng cụ thể)
D. outdone: làm tốt hơn người khác
… or perhaps because the aircraft had already (36) exceeded its weight allowance.
Tạm dịch: … hoặc có thể do máy bay đã vượt quá trọng lượng cho phép.
Chọn C.
Câu 37:
Recovering your luggage should be no problems, (37) ________ you've kept hold of your baggage checks – those little barcodes stuck to the back of your tickets at check-in.
Giải thích:
A. as soon as: khi
B. provided: nếu, miễn là
C. so that: để mà
D. already: đã (xong)
Recovering your luggage should be no problems, (37) provided you've kept hold of your baggage checks – …
Tạm dịch: Việc lấy lại hành lý của bạn sẽ không có vấn đề gì, miễn là bạn đã giữ các phiếu kiểm tra hành lý của mình -…
Chọn B.
Câu 38:
Giải thích:
A. that => không đứng sau dấu phẩy => loại
B. what: cái gì
C. which: cái mà
D. how: thế nào
Cần điền đại từ quan hệ thay cho từ chỉ vật “form” (mẫu), làm chủ ngữ => dùng “which”. Go to the handling agent's desk and complete a Property Irregularity Report (PIR) form, (38) which describes the checked bag and its contents.
Tạm dịch: Đi đến bàn của nhân viên xử lý và hoàn thành biểu mẫu Báo cáo Bất thường về Tài sản (PIR), cái mà mô tả túi đã kiểm tra và nội dung của nó.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bạn xuống máy bay và lên đường đến khu vực Nhận lại hành lý. Sau một thời gian chờ đợi, không có dấu hiệu nào sẽ thấy túi xách của bạn và bạn bắt đầu xem xét khả năng chúng đã bị mất tích. Bạn nên làm gì? Thứ nhất, đừng hoảng sợ. Lời giải thích rất có thể là do hành lý của bạn không được mang lên chuyến bay, có thể là do chúng bị bỏ nhầm ở sân bay khởi hành, hoặc có thể do máy bay đã vượt quá trọng lượng cho phép. Nếu chúng không xuất hiện trên băng chuyền, hãy báo mất trước khi bạn rời sảnh hành lý và làm thủ tục hải quan. Việc lấy lại hành lý của bạn sẽ không có vấn đề gì, miễn là bạn đã giữ các phiếu kiểm tra hành lý của mình - những mã vạch nhỏ đó được dán vào mặt sau vé của bạn khi làm thủ tục. Đi đến bàn của nhân viên xử lý và hoàn thành biểu mẫu Báo cáo Bất thường về Tài sản (PIR), cái mà mô tả túi đã kiểm tra và nội dung của nó. Sau đó, yêu cầu người quản lý dịch vụ hành lý cung cấp số điện thoại liên hệ và xác nhận rằng hành lý của bạn sẽ được chuyển tới điểm đến cuối cùng của bạn.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Each advance in microscopic technique has provided scientists with new perspectives on the function of living organisms and the nature of matter itself. The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals. In the twentieth century, electron microscopes have provided direct views of viruses and minuscule surface structures. Now another type of microscope, one that utilizes X-rays rather than light or electrons, offers a different way of examining tiny details; it should extend human perception still farther into the natural world.
The dream of building an X-ray microscope dates to 1895; its development, however, was virtually halted in the 1940's because the development of the electron microscope was progressing rapidly. During the 1940's, electron microscopes routinely achieved resolution better than that possible with a visible-light microscope, while the performance of X-ray microscopes resisted improvement. In recent years, however, interest in X-ray microscopes has revived, largely because of advances such as the development of new sources of X-ray illumination. As a result, the brightness available today is millions of times that of X-ray tubes, which, for most of the century, were the only available sources of soft X-rays.
The new X-ray microscopes considerably improve on the resolution provided by optical microscopes. They can also be used to map the distribution of certain chemical elements. Some can form pictures in extremely short times; others hold the promise of special capabilities such as three-dimensional imaging. Unlike conventional electron microscopy, X-ray microscopy enables specimens to be kept in air and in water, which means that biological samples can be studied under conditions similar to their natural state. The illumination used, so-called soft X rays in the wavelength range of twenty to forty angstroms (an angstrom is one ten-billionth of a meter), is also sufficiently penetrating to image intact biological cells in many cases. Because of the wavelength of rays used, soft X-ray microscopes will never match the highest resolution possible with electron microscopes. Rather, their special properties will make possible investigations that will complement those performed with light- and electron-based instruments.
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì?
A. Nguồn chiếu sáng cho kính hiển vi
B. Chi tiết nhìn thấy qua kính hiển vi
C. Kỹ thuật hiển vi lạc hậu
D. Một loại kính hiển vi mới => chính là loại kính sử dụng tia X.
Chọn D.
Câu 40:
Giải thích:
Theo bài đọc, việc phát minh ra kính hiển vi ánh sáng nhìn thấy đã cho phép các nhà khoa học ________.
A. hiểu thêm về sự phân bố của các nguyên tố hóa học
B. phát triển kính hiển vi điện tử sau này
C. khám phá những loài thực vật và động vật đơn bào mà chúng chưa từng thấy trước đây
D. xem vi rút trực tiếp
Thông tin: The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals.
Tạm dịch: Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây.
Chọn C.
Câu 41:
Why does the author mention the visible-light microscope in the first paragraph?
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến kính hiển vi ánh sáng nhìn thấy trong đoạn đầu tiên?
A. Để giải thích cách nó hoạt động
B. Để cho thấy việc sử dụng nó bị hạn chế như thế nào
C. Để bắt đầu thảo luận về những khám phá của thế kỷ mười sáu
D. Đặt kính hiển vi tia X trong bối cảnh lịch sử
Thông tin: Each advance in microscopic technique has provided scientists with new perspectives on the function of living organisms and the nature of matter itself. The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals.
Tạm dịch: Mỗi sự tiến bộ trong các kỹ thuật hiển vi cung cấp cho các nhà khoa học những khía cạnh mới về những chức năng của các sinh vật sống và các vấn đề của tự nhiên. Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây.
Chọn D.
Câu 42:
Giải thích
Từ “minuscule” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. complex (adj): phức tạp
B. tiny (adj): nhỏ xíu
C. circular (adj): có hình tròn
D. dangerous (adj): nguy hiểm
=> minuscule (adj): extremely small (cực kì nhỏ) = tiny
Thông tin: In the twentieth century, electron microscopes have provided direct views of viruses and minuscule surface structures.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 20, kính hiển vi điện tử đã cung cấp một cái nhìn trực tiếp về virus và những cấu trúc bề mặt cực nhỏ.
Chọn B.
Câu 43:
Why did it take so long to develop the X-ray microscope?
Giải thích:
Tại sao lại mất nhiều thời gian để phát triển kính hiển vi tia X?
A. Kinh phí cho nghiên cứu không đủ
B. Nguồn chiếu sáng không đủ sáng cho đến gần đây
C. Vật liệu dùng để sản xuất ống tia X rất khó kiếm được
D. Kính hiển vi tia X quá phức tạp để vận hành
Thông tin: In recent years, however, interest in X-ray microscopes has revived, largely because of advances such as the development of new sources of X-ray illumination. As a result, the brightness available today is millions of times that of X-ray tubes, which, for most of the century, were the only available sources of soft X-rays.
Tạm dịch: Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự quan tâm về kính hiển vi tia X lại được khơi lại một cách rộng rãi bởi vì các sự tiến bộ ví dụ như sự phát triển của nguồn mới về độ chiếu sáng của tia X. Kết quả là, ánh sáng có sẵn ngày nay là hàng nghìn lần các tia X nối ống với nhau, cái mà hầu hết thế kỉ là nguồn duy nhất có sẵn của tia X mềm.
Chọn B.
Câu 44:
Giải thích:
Từ “those” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. investigations: các nghiên cứu, điều tra
B. microscopes: các kính hiển vi
C. properties: tính chất, đặc tính
D. X-rays: các tia X
Thông tin: Rather, their special properties will make possible investigations that will complement those performed with light- and electron-based instruments.
Tạm dịch: Ngoài ra, những tính chất đặc biệt của chúng sẽ tạo nên những nghiên cứu khả thi cái mà sẽ bổ sung những nghiên cứu được thực hiện với các dụng cụ dựa trên ánh sáng và điện.
Chọn A.
Câu 45:
Based on the information in the passage, what can be inferred about X-ray microscopes in the future?
Giải thích:
Dựa vào thông tin trong bài đọc, có thể suy ra điều gì về kính hiển vi tia X trong tương lai?
A. Cuối cùng chúng sẽ thay đổi phạm vi chiếu sáng mà chúng đang sử dụng
B. Chúng sẽ cung cấp thông tin không có sẵn từ các loại kính hiển vi khác.
C. Cuối cùng chúng sẽ được sản xuất rẻ hơn nhiều so với hiện tại.
D. Chúng có thể sẽ thay thế hoàn toàn kính hiển vi điện tử.
Thông tin: Some can form pictures in extremely short times; others hold the promise of special capabilities such as three-dimensional imaging.
Tạm dịch: Một số kính có thể tạo được ảnh trong thời gian cực kỳ ngắn, số khác có thể giữ được lời báo trước về khả năng đặc biệt như việc tạo hình ảnh 3D.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mỗi sự tiến bộ trong các kỹ thuật hiển vi cung cấp cho các nhà khoa học những khía cạnh mới về những chức năng của các sinh vật sống và các vấn đề của tự nhiên. Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây. Vào thế kỷ 20, kính hiển vi điện tử đã cung cấp một cái nhìn trực tiếp về virus và những cấu trúc bề mặt cực nhỏ. Bây giờ các loại kính hiển vi khác, cái mà có thể dùng tia X hơn là ánh sáng hay dòng điện, đề xuất một cách khác để kiểm tra chi tiết những vật bé nhỏ, nó nên mở rộng sự nhận thức của con người sâu xa hơn về thế giới tự nhiên.
Giấc mơ xây dựng một kính hiển vi tia X có từ năm 1895; tuy nhiên, sự phát triển của nó hầu như bị dừng lại vào những năm 1940 vì sự phát triển của kính hiển vi điện tử đang tiến triển nhanh chóng. Trong suốt những năm 40, kính hiển vi điện tử thường xuyên đạt được độ phân giải tốt hơn kính hiển vi bằng ánh sáng có thể nhìn thấy, trong khi hiệu suất của kính hiển vi tia X vẫn duy trì được sự phát triển. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự quan tâm về kính hiển vi tia X lại được khơi lại một cách rộng rãi bởi vì các sự tiến bộ ví dụ như sự phát triển của nguồn mới về độ chiếu sáng của tia X. Kết quả là, ánh sáng có sẵn ngày nay là hàng nghìn lần các tia X nối ống với nhau, cái mà hầu hết thế kỉ là nguồn duy nhất có sẵn của tia X mềm.
Kính hiển vi sử dụng bằng tia X mới phát triển đáng kể độ phân giải cái mà được cung cấp bởi các kính hiển vi quang học. Chúng có thể được sử dụng để dò tìm sự phân bố của các nguyên tố hoá học nhất định. Một số kính có thể tạo được ảnh trong thời gian cực kỳ ngắn, số khác có thể giữ được lời báo trước về khả năng đặc biệt như việc tạo hình ảnh 3D. Không giống như các loại kính hiển vi thông thường, kính hiển vi sử dụng tia X cho phép các mẫu vật được giữ ở trong không khí và cả trong nước, điều đó có nghĩa rằng các mẫu vật sinh học có thể được nghiên cứu dưới điều kiện tương tự như hình thái của chúng trong tự nhiên. Ánh sáng được sử dụng được gọi là tia X mềm có bước sóng từ 20-40 angstrom (1 angstrom tương ứng với 1/10 tỷ mét), nó cũng thâm nhập được một cách hiệu quả hình ảnh nguyên vẹn của các mô sinh học trong nhiều trường hợp. Bởi vì bước sóng của tia X được sử dụng, kính hiển vi sử dụng tia X mềm sẽ không bao giờ hợp với độ phân giải cao nhất có thể như với kính hiển vi điện tử. Ngoài ra, những tính chất đặc biệt của chúng sẽ tạo nên những nghiên cứu khả thi cái mà sẽ bổ sung những nghiên cứu được thực hiện với các dụng cụ dựa trên ánh sáng và điện.
Câu 46:
The word "that" in paragraph 2 refers to ________
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.
A. an apple: quả táo
B. energy: năng lượng
C. sugar: đường
D. a cup of coffee: một cốc cà phê
=> that thay thế cho từ đứng phía trước nó (chứ không thay cho từ đứng sau), là “energy”.
Thông tin: The energy you get from an apple is longer lasting than that provided by a cup of coffee.
Tạm dịch: Năng lượng bạn nhận được từ một quả táo lâu hơn năng lượng được cung cấp bởi một tách cà phê.
Chọn B.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Apples are one of the healthiest foods you can eat every day. A traditional American proverb states: "An apple a day keeps the doctor away". But it does not specifically say anything about the best time of day to eat apples. It is generally believed that eating an apple in the morning is good for people, but eating an apple in the evening is like eating poison.
There is actually a scientific reason behind this belief. One benefit of apples is that they are a favorable source of fructose, which is a natural form of sugar that gives you a big boost of energy. The energy you get from an apple is longer lasting than that provided by a cup of coffee. Clearly, this is something most people would rather experience in the morning than right before bedtime.
Apples also contain high levels of pectin, a kind of dietary fiber. Fiber stimulates bowel movements, which help maintain the health of your digestive system. But if you eat an apple shortly before going to bed, this can cause problems. While you are asleep, your bowels can fill up with gas, making you feel bloated and uncomfortable. You may also wake up several times to use the bathroom, which will prevent you from getting a good night's sleep.
Other health benefits of apples come from flavonoids, beta carotene, and B vitamins. Flavonoids are the material that gives flowers and fruits their bright colors, such as the deep red of apples. When eaten, flavonoids can decrease your risk of heart disease, diabetes, and other illnesses. Meanwhile, beta carotene helps prevent cancer, and B vitamins provide the body with a wide variety of important benefits. Apparently, starting your day with an apple really can keep the doctor away.
What is the main idea of the passage?
Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Táo không tốt như mọi người có thể nghĩ.
B. Ăn một quả táo vào buổi sáng chứng tỏ có lợi.
C. Pectin có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa vào ban đêm.
D. Các flavonoid tốt như beta caroten.
Thông tin:
- A traditional American proverb states: "An apple a day keeps the doctor away".
- It is generally believed that eating an apple in the morning is good for people, but eating an apple in the evening is like eating poison.
Tạm dịch:
- Một câu ngạn ngữ truyền thống của Mỹ nói rằng: "Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh và không bị ốm đau gì".
- Người ta thường tin rằng ăn một quả táo vào buổi sáng là tốt cho con người, nhưng ăn một quả táo vào buổi tối chẳng khác nào ăn phải thuốc độc.
Chọn B.
Câu 48:
The word "stimulates” in paragraph 3 is closest in meaning to ________
Giải thích:
Từ "stimulates” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. prevents: ngăn cản
B. avoids: tránh
C. encourages: khuyến khích
D. creates: tạo ra
=> stimulate (v): kích thích = encourage
Thông tin: Fiber stimulates bowel movements, which help maintain the health of your digestive system.
Tạm dịch: Chất xơ kích thích nhu động ruột, giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa.
Chọn C.
Câu 49:
Giải thích:
Cái nào sau đây mang lại cho con người một nguồn năng lượng lớn?
A. Fructose
B. Flavonoids
C. Beta Carotene
D. Pectin
Thông tin: One benefit of apples is that they are a favorable source of fructose, which is a natural form of sugar that gives you a big boost of energy.
Tạm dịch: Một lợi ích của táo là chúng là nguồn cung cấp fructose có lợi, đây là một dạng đường tự nhiên giúp tăng cường năng lượng cho bạn.
Chọn A.
Câu 50:
Which of the following is TRUE about flavonoids?
Giải thích:
Cái nào sau đây là ĐÚNG về flavonoid?
A. Chúng làm cho màu sắc của quả táo sáng hơn màu của các loại quả khác.
B. Chúng ít quan trọng hơn beta caroten và vitamin B.
C. Chúng giúp ngăn ngừa rủi ro của một số vấn đề sức khỏe.
D. Chúng có thể dẫn đến cảm giác đầy hơi và khó chịu.
Thông tin:
- Flavonoids are the material that gives flowers and fruits their bright colors, such as the deep red of apples.
- When eaten, flavonoids can decrease your risk of heart disease, diabetes, and other illnesses.
Tạm dịch:
- Flavonoid là nguyên liệu làm cho hoa và quả có màu sắc tươi sáng, chẳng hạn như màu đỏ đậm của táo. (A sai)
- Khi ăn, flavonoid có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và các bệnh khác.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Táo là một trong những thực phẩm lành mạnh nhất mà bạn có thể ăn hàng ngày. Một câu ngạn ngữ truyền thống của Mỹ nói rằng: "Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh và không bị ốm đau gì". Nhưng nó không nói cụ thể bất cứ điều gì về thời gian tốt nhất trong ngày để ăn táo. Người ta thường tin rằng ăn một quả táo vào buổi sáng là tốt cho con người, nhưng ăn một quả táo vào buổi tối chẳng khác nào ăn phải thuốc độc.
Thực sự có một lý do khoa học đằng sau niềm tin này. Một lợi ích của táo là chúng là nguồn cung cấp fructose có lợi, đây là một dạng đường tự nhiên giúp tăng cường năng lượng cho bạn. Năng lượng bạn nhận được từ một quả táo lâu hơn năng lượng được cung cấp bởi một tách cà phê. Rõ ràng, đây là điều mà hầu hết mọi người muốn trải qua vào buổi sáng hơn là ngay trước khi đi ngủ.
Táo cũng chứa hàm lượng pectin cao, một loại chất xơ. Chất xơ kích thích nhu động ruột, giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa. Nhưng nếu bạn ăn một quả táo ngay trước khi đi ngủ, điều này có thể gây ra vấn đề. Khi bạn đang ngủ, ruột của bạn có thể đầy hơi, khiến bạn cảm thấy đầy bụng và khó chịu. Bạn cũng có thể thức dậy nhiều lần để sử dụng phòng tắm (đi vệ sinh), điều này sẽ khiến bạn không thể ngủ ngon.
Các lợi ích sức khỏe khác của táo đến từ flavonoid, beta carotene và vitamin B. Flavonoid là nguyên liệu làm cho hoa và quả có màu sắc tươi sáng, chẳng hạn như màu đỏ đậm của táo. Khi ăn, flavonoid có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và các bệnh khác. Trong khi đó, beta carotene giúp ngăn ngừa ung thư và vitamin B cung cấp cho cơ thể nhiều lợi ích quan trọng. Rõ ràng là, bắt đầu ngày mới của bạn với một quả táo thực sự có thể khiến bạn không cần đến bác sĩ.