Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 2267 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phíc và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozo


Câu 2:

Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án A

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polimit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH- 


Câu 3:

Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat


Câu 4:

Chất nào sau đây phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn cho 2 sản phẩm là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3.

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CH(Br)-CH2-CH3.


Câu 5:

Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

CO + hh rắn → X + Y

Y gồm CO; CO2 → BTNT (C): nYnCO bđ = 0,4

BTKL: mX = mCOmhh rnmY = 0,4. 28 + 13,44 – 0,4. 9. 4 = 10,24 (g)


Câu 6:

Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Tùy lượng nước kết tinh trong muối CaSO4, ta có 3 loại:

CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.

CaSO­4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung

CaSO4 là thạch cao khan


Câu 8:

Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit, Freon và các khí halogen như clo, brom: ô nhiễm không khí.

Các cation như: Cd2+, Pb2+, Hg2+, và các anion như PO43-; NO3-, SO42-ô nhiễm môi trường nước


Câu 9:

Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nHNO3mmuimX = 10,08 → nHNO3 = 0,16 = nX

n1 amin = 0,08

Gọi 2 amin: RNH2 (0,08 mol); R’NH2 (0,08 mol) → R + R’ = 44

→ R = 15; R’ = 29 → CH3NH2 và C2H5NH2 → m = 0,08. 45 = 3,6 (g)


Câu 11:

Dãy các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2- có Fe3+ không cùng tồn tại S2-.

Dãy Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-: có Fe2+ không cùng tồn tại với H+ và NO3-.

Dãy Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-: có Al3+ không cùng tồn tại với CO32-.


Câu 13:

Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

Ta có: mdd C2H5OH = DV = 1000. 0,8 = 800 → m C2H5OH = 800. 46% = 368

→ n C2H5OH = 8 → nC6H12O6 = 8 : 2 : 0,8 = 5 → m = 900 (g)


Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2Cr2O7+FeSO4+H2SO4X+NaOH dưYBr2+NaOHZ+H2SO4T

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

Cr2(SO4)3 + NaOH (dư) → NaCrO2 + H2O

NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr.

2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + OH-.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm thổ như Mg, Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt

Sắt là kim loại nặng


Câu 18:

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.

X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Ta có: nAl= 0,18. BTNT (Al): nAl3+ trong X = 0,18; gọi nH+ dư = y

Tại thời điểm nNaOH = 0,28 → 0,28 = y +3a

Tại thời điểm nNaOH= 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4

→ y = 0,16 và a = 0,04 →  nH2SO4 dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 nAl2(SO4)3 = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35


Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm với 3 dung dịch đựng riêng biệt: saccarozơ, glyxylalanin, anilin thì thu được kết quả sau:

Các dung dịch đựng trong lọ (1), (2), (3) lần lượt là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Tạo kết tủa trắng với nước brom → loại Glyxylalanin, anilin, saccarozơ và saccarozơ, glyxylalanin, anilin.

(3) cho dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → loại Anilin, saccarozơ, glyxylalanin


Câu 20:

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2

Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15

→ b = 0,1

Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)

Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.

→ KL chất rắn = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)


Câu 21:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:

Xem đáp án

Đáp án D

AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O

→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cacbon monoxit là oxit trung tính.

Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

Photpho trắng dễ bốc cháy, có khả năng phản ứng mạnh hơn photpho đỏ


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một ancol no, đa chức mạch hở X cần dùng V lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 11,36 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

CnH2n+2Om → n CO2 + (n+1) H2O

0,08------------0,08n-----0,08(n+1)

→ 0,08n. 44 + 0,08.(n+1). 18 = 11,36 → n = 2

Ancol no, đa chức → C2H4(OH)2 ; nCO2 = 0,16 và nH2O = 0,24

BTNT (O): nO2 = nCO2 + ½ nH2O – nX = 0,2 → V = 4,48


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được natri hiđroxit?

Xem đáp án

Đáp án B

Đpkmn: 2NaCl + 2H2O → NaCl + NaClO + 2H2.

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O


Câu 25:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau đối với chất X là muối của a-amino axit

(1) X + 2NaOH → Y + Z + 2H2O

(2) Y + 3HCl → T + NaCl

Biết rằng trong T, nguyên tố clo chiếm 32,42% về khối lượng, Nhận định sai là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do X là muối của a-amino axit → không chứa clo → Y, Z không chứa Clo → T chứa 2 Clo.

Mà % clo trong T = 32,42% → M(T) = 71 : 0,3242 = 219 → T là (ClNH3)2 C5H9COOH (tác dụng với CH3OH/ HCl, đun nóng tỉ lệ 1:1 tại nhóm chức COOH tạo este)

→ Y là (NH2)2C5H9COONa → Y có tính bazo

→ Z là NaCl (tan tốt trong nước tạo dung dịch dẫn điện được)

→ X là ClNH3C5H9(NH2)COOH (làm quỳ tím chuyển đỏ)


Câu 26:

Chia hỗn hợp gồm axetilen, buta-1,3-đien, isopren làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm C2H2; C4H6; C5H8.

Chú ý các chất trong X đều có 2 pi → nX = nCO2nH2O = 0,01 → nBr2 = 0,02 → mBr2 = 3,2 (g)


Câu 27:

Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nCO2 = 2,2 và nH2O = 2,04

BTKL: mO trong X = mXmC – mH = 34,32 – 2,2. 12 – 2,04. 2 = 3,84 → nO trong X = 0,24

→ = 0,24 : 6 = 0,04 → C55H102O6.

→ k = 10 (= 3COO + 2CC) → nBr2  = 0,24 → V = 240 ml


Câu 29:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) Glucozo enzim2X1+2CO2(2) X1+X2H+X3+H2O(3) Y(C7H12O4)+2H2O H+, to X1+X2+X4(4) X1+O2xtX4+H2O

Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

→ X1 là C2H5OH

(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

→ X4 là CH3COOH

(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH

→ X2 là HOOC-C2H4-OH

(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O

→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH

→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo


Câu 30:

Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const  → Mg(OH)2 và BaSO4.

→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94

Tại thời điểm đó, n(Ba(OH)2) = 1,1 → n(OH-) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2

Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68

→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,12 → x = n(SO42-) = 0,86


Câu 35:

Cho các phát biểu sau

1. Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

2. Fe-C là hợp kim siêu cứng.

3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.

4. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.

5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.

6. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.

8. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.

10. Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa C, Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng là : 1, 4, 5, 6, 7, 10.

(2). Muốn có hợp kim siêu cứng phải cho thêm vào 1 số các nguyên tố khác.

(3). KLK tác dụng với nước → không điều chế bằng thủy luyện.

(8). Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại > bán kính nguyên tử phi kim

(9). Tính chất hóa học của hợp kim coi như tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim


Câu 36:

Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều có không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

BTNT(Na): nNaOH=2nNa2CO3=0,3 mNaOH=12mH2O (dd NaOH)=138(g)<139,8

→ X tác dụng với NaOH cho 1,8 gam H2O (0,1 mol)

→ X có chứa -COO-C6H4- → X có 2 chức este. (theo tỉ lệ mol)

BTNT (C): nC trong X = nNa2CO3 + nCO2 = 1,3

BTNT (H): nH trong X = 0,55. 2 + 0,1. 2 – 0,3 = 1

Ta có: nX = 0,1 → nH trong X = 0,4

→ C13H10O4. → CH≡C-COO-C6H4-CH2-OOC-CH=CH2.

→ Y có: CH≡C-COONa; CH2=CH-COONa; NaO-C6H4-CH2-OH

→ %m(CH≡C-COONa) = 27,7%

 


Câu 38:

Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n−12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số mol). Đun 24,64 gam E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: kY = 7

Do E tác dụng với NaOH cho 4 muối (trong đó có 2 muối của peptit) và 2 axit tạo 2 muối

→ Y tạo bởi 2 axit Z, T → kZ = 2 và kT = 3 → Y chứa 2 gốc Z và 1 gốc T.

Lại có: nY = nZ = nT = a

XC2H3COOH(3a)C2HCOOH(2a)C3H8O3(a)C2H3ON(b)CH2(c)H2O(d)KOH(0,35)O2(1,12)CO2(0,96)H2O

BTNT(H): nH2O(sp) =3a.2+2a+4a+1,5b+c+d=12a+1,5b+c+d

3a+2a+b=0,35BTNT(O): 3a.2+2a.2+3a+b+d+1,12.2=0,96.2+12a+1,5b+c+dBTNT(C):3a.3+2a.3+3a+2b+c-0,96

a=0,01b=0,3c=0,18

MC2H3COOK(0,03)C2HCOOK(0,02)C2H4O2NK(0,3)CH2(0,18)M=41,88 g


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

72x+232y+64z=27,363x=y+z

BTNT(N): 

nNaNO3=nNO=0,04nH+pư=2x+8y+0,16

BTNT(Cl): nCl-=2x+8y+0,16

=> 58,16= 35,5(2x+8y+0,16)+0,04.23+56(x+3y)+64z

x=0,04y=0,1z=0,02

YAg+AgClAgBTNT(Cl): nAgCl=nCl-=1,04.143,5=149,24BTe: nAg=0,06mAg=6,48m=155,72 


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C4H11NO2và C6H16N2O4. Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể

Xem đáp án

Đáp án B

C4H11NO2(a)C6H16N2O4(b)a+2b=0,5105a+180b=46,5a=0,1b=0,2

TH1: C2H5COONH3CH3NH4OOC-CH2-COO-NH3C3H7

C2H5COONa(0,1)CH2(COONa)2(0,2)m=43,2 gNaOH (0,1)

TH2: C3H7COONH4CH3NH3-OOC-CH2-COONH3C2H5

C3H7COONa(0,1)CH2(COONa)2(0,2)M=44,6 gNaOH (0,1)

TH3; C2H5COONH3CH3NH4-OOC-C2H4-COONH3C2H5

C2H5COONa(0,1)C2H4(COONa)2(0,2)m=46 gNaOH (0,1)


Bắt đầu thi ngay