Trắc nghiệm Vật lý 11: Tụ điện có đáp án
-
517 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Chọn đáp án B.
Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất là một ví dụ về tụ điện.
Câu 3:
Để tích điện cho tụ điện, ta phải
Chọn đáp án A.
Để tích điện cho tụ điện, ta phải mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
Câu 4:
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Chọn đáp án D.
Điện dung của một tụ điện phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của hai bản, vào khoảng cách giữa hai bản và vào chất điện môi ở giữa hai bản. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản.
Câu 5:
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Chọn đáp án A.
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
Câu 7:
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
Chọn đáp án D.
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi.
Câu 9:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
Chọn đáp án D.
Nếu U giảm 2 lần thì W giảm 4 lần.
Câu 11:
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
Chọn đáp án C.
ð Để năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì điện tích của tụ tăng 2 lần.
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Chọn đáp án C.
Nước vôi là dung dịch dẫn điện nên nếu ở giữa hai bản kim loại là nước vôi hệ không phải là một tụ điện.
Câu 13:
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng C. Điện dung của tụ là
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
Chọn đáp án B.
Câu 20:
Một tụ điện có điện dung F. Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là
Chọn đáp án B.
Ta có
Câu 21:
Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Điện tích của tụ điện là:
Chọn đáp án C.
Ta có điện tích của tụ điện
Câu 22:
Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
Chọn đáp án D.
Ta có điện dung của tụ điện
Điện tích của tụ
Câu 23:
Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện.
Chọn đáp án C.
Gọi E là suất điện động của acquy. Khi nối hai cực của acquy với tụ điện, hiệu điện thế hai đầu tụ điện sẽ là U = E và tụ được tích một điện lượng Q = CU.
Khi đưa hai bản tụ đến gần nhau một khoảng thì điện dung của tụ lúc này là
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ là
ð Nguồn điện sẽ cung cấp thêm điện tích cho tụ (để điện thế trên nguồn và tụ bằng nhau).
ð Có dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của nguồn.
Câu 24:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó:
Chọn đáp án C.
Ta có: d’ = 2d
Câu 25:
Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
Chọn đáp án B.
Ban đầu:
Điện dung của tụ điện
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Sau khi đưa vào điện môi:
Điện dung của tụ điện
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Vậy C tăng, U giảm.
Câu 26:
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Tính điện dung của tụ điện.
Chọn đáp án A.
Điện dung của tụ điện
Câu 27:
Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là V/m.
Chọn đáp án B.
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản tụ là
Câu 28:
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là V/m.
Chọn đáp án C.
Điện dung của tụ điện
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu bản tụ là
Điện tích lớn nhất tụ tích đươc để không bị đánh thủng là
Câu 29:
Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí?
Chọn đáp án C.
Điện dung của tụ phẳng trong không khí là
ð Tăng khoảng cách giữa hai bản (tăng d) thì C giảm.
Câu 30:
Một tụ điện không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn và nhúng vào điện môi lỏng thì
Chọn đáp án D.
Tụ được tách khỏi nguồn và nhúng vào điện môi nên không có sự thay đổi điện tích giữa các bản tụ.
Ban đầu tụ đặt trong không khí thì
Sau khi nhúng vào điện môi thì ð C tăng.
Mà nên C tăng thì U giảm.
Vậy điện tích của tụ không thay đổi và hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
Câu 31:
Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ:
Chọn đáp án D.
Điện dung của tụ phẳng
ð Khi thì C'= 4C.
Câu 32:
Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ là:
Chọn đáp án C.
Điện tích của tụ là
Câu 33:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
Chọn đáp án B.
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
Điện tích trên tụ là không đổi
Điện dung của tụ
ð Hiệu điện thế của tụ lúc này là
Câu 34:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
Chọn đáp án B.
Điện dung của tụ
ð d' = 2d thì C' =
Ngắt tụ khỏi nguồn thì điện tích trên tụ không đổi Q' = Q.
Câu 35:
Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng 15 và khoảng cách giữa hai bản bằng m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?
Chọn đáp án A.
Điện dung của tụ
Câu 36:
Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực một acquy. Nếu dịch chuyển để bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có, hãy chỉ rõ chiều dòng điện.
Chọn đáp án D.
Gọi E là suất điện động của acquy. Khi nối hai cực của acquy với tụ điện, hiệu điện thế hai đầu tụ điện sẽ là U = E và tụ được tích một điện lượng Q = CU.
Khi đưa hai bản tụ ra xa nhau một khoảng thì điện dung của tụ lúc này là
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ là
ð Tụ điện sẽ trả bớt điện tích cho nguồn (để điện thế trên nguồn và tụ bằng nhau).
ð Có dòng điện đi từ cực dương sang cực âm của nguồn.
Câu 37:
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
Chọn đáp án D.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
ð Q như nhau thì tụ nào có C lớn hơn thì U nhỏ hơn.
Câu 38:
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
Chọn đáp án C.
Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
ð Hệ hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí là một tụ điện.
Câu 39:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 6µF mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Năng lượng điện trường trong tụ điện bằng:
Chọn đáp án D.
Năng lượng điện trường trong tụ điện là
Câu 40:
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
Chọn đáp án C.
Năng lượng điện trường của tụ
Điện dung tụ điện
Khoảng cách giữa hai bản tụ giảm đi hai lần thì điện dung tăng 2 lần.
Ngắt tụ khỏi nguồn nên Q không đổi.
năng lượng điện trường trong tụ sẽ giảm hai lần.
Câu 41:
Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Năng lượng W của tụ điện. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
Chọn đáp án C.
Năng lượng của tụ điện
Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện
Điện dung tụ điện
ð Khi ngắt nguồn và đưa vào giữa hai bản tụ chất điện môi thì C tăng và Q không đổi.(3)
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.(4)
Câu 42:
Năng lượng điện trường trong tụ điện
Chọn đáp án C.
Năng lượng điện trường trong tụ điện
Câu 43:
Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Năng lượng của tụ điện