Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Văn Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án)

Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án)

Bài tập Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án)

  • 1040 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi

a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.

Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:

- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ? Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.

b)

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?

Xem đáp án

a,

Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là mẹ, có chỗ lại dùng mợ. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ mẹ - từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ mợ vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức. Hơn nữa, trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu.

b,

- Từ ngỗng có nghĩa là điểm hai, bởi hình dạng con ngỗng giống điểm 2.

- Điểm yếu, trúng tủ có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.  Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.


Câu 3:

Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

Xem đáp án

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.


Câu 6:

Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.

Xem đáp án
 

Biệt ngữ của học sinh:

   + Từ "gậy" – chỉ điểm 1.

   + Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác.

   + Từ "quay cóp" – nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra.

   + Từ "trượt vỏ chuối" – chỉ việc thi trượt.

 VD: Hôm nay, Nam trong giờ thi Toán chẳng quay cóp được gì cả.

- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…

 VD: Vua truyền rằng: "Trẫm muốn các khanh hãy lắng nghe người dân".

- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…

 VD: Bọn lưu manh đang dạt vòm ngoài đường.


Câu 7:

Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không.

a) Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c) Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d) Khi làm bài tập làm văn.
e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
Xem đáp án
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:

b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác

c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp

d, Khi làm bài tập làm văn

e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo

g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt


Câu 8:

Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc của địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.

Xem đáp án

Ví dụ:

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông

(Ca dao)

 Bầm ơi, có rét không bầm

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.

(Bầm ơi, Tố Hữu)

Trèo lên trên rẫy khoai lang

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

(Hò ba lí của Quảng Nam)


Bắt đầu thi ngay