Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản)
-
331 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 trăm, 8 chục viết là …………
Hướng dẫn giải:
Số gồm 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 trăm, 8 chục viết là 340580
Vậy số cần điền là 340580.
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tám mươi tư triệu viết là ……….
Hướng dẫn giải:
Tám mươi tư triệu viết là 84 000 000
Vậy số cần điền là 84 000 000
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hàng nghìn thuộc lớp đơn vị. Đúng hay sai?
Đáp án B
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Nên hàng nghìn không thuộc lớp đơn vị
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn. Đúng hay sai?
Đáp án A
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Nên hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn.
Vậy ta chọn đáp án: A. Đúng
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 1000 triệu = ……….. tỉ
Hướng dẫn giải:
1000 triệu = 1 tỉ
Vậy đáp án cần điền là: 1
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 100 chục nghìn = ……… triệu
Hướng dẫn giải:
100 chục nghìn = 1 triệu
Vậy đáp án cần điền là: 1
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 502 000 000 đọc là:
Đáp án A
Số 502 000 000 đọc là: Năm trăm linh hai triệu
Vậy ta chọn đáp án: A. Năm trăm linh hai triệu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 34 000 000 đọc là:
Đáp án A
Số 34 000 000 đọc là: Ba mươi tư triệu
Vậy ta chọn đáp án: A. Ba mươi tư triệu
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 583 647 105 đọc là:
Đáp án D
Số 583 647 105 đọc là: Năm trăm tám mươi ba triệu sáu trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm linh năm
Vậy ta chọn đáp án: D
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 364 116 233 đọc là:
Đáp án A
Số 364 116 233 đọc là: Ba trăm sáu mươi tư triệu một trăm mười sáu nghìn hai trăm ba mươi ba.
Vậy ta chọn đáp án: A
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 69 334 114 có chữ số hàng chục nghìn là ……….
Hướng dẫn giải:
Số 69 334 114 có chữ số hàng chục nghìn là 3
Vậy số cần điền là 3
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Chữ số 8 trong số 738 405 643 có giá trị là ……….
Hướng dẫn giải:
Chữ số 8 trong số 738 405 643 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 8000 000.
Vậy số cần điền là 8000 000
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Giá trị chữ số 9 trong số 69 734 205 là …………..
Hướng dẫn giải:
Chữ số 9 trong số 69 734 205 nằm ở hàng triệu nên
Giá trị chữ số 9 trong số 69 734 205 là 9000 000
Vậy số cần điền là 9000 000
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Giá trị chữ số 5 trong số 45 200 000 là ………..
Hướng dẫn giải:
Chữ số 5 trong số 45 200 000 nằm ở hàng triệu nên
Giá trị chữ số 5 trong số 45 200 000 là 5000 000
Vậy số cần điền là 5000 000
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 1 tỉ = …………… triệu
Hướng dẫn giải:
1 tỉ = 1000 triệu
Vậy số cần điền là: 1000
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 55 432 218; 62 318 400; 308 201
…………….; ……………….; …………………
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho ta thấy: 62 318 400 > 55 432 218 > 308 201
Nên các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
62 318 400; 55 432 218; 308 201
Vậy các số cần điền lần lượt là: 62 318 400 ; 55 432 218 ; 308 201
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảng số liệu điều tra số học sinh giỏi, khá, trung bình và yếu của một huyện vào tháng 5 năm 2000
Theo bảng số liệu thì số học sinh đạt loại khá là ………………….. học sinh
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số học sinh đạt loại khá là 415306 học sinh.
Vậy đáp án cần điền là 415306
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Bảng số liệu điều tra số học sinh giỏi, khá, trung bình và yếu của một huyện vào tháng 5 năm 2000
Theo bảng số liệu thì tổng số học sinh của toàn huyện là ……………. học sinh
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Số học sinh xếp loại giỏi là 315000 học sinh
Số học sinh xếp loại khá là 415306 học sinh
Số học sinh xếp loại trung bình là 432700 học sinh
Số học sinh xếp loại yếu là 308420 học sinh
Nên tổng số học sinh của toàn huyện là:
315000 + 415306 + 432700 + 308420 = 1 471 426 (học sinh)
Vậy đáp án cần điền là 1 471 426.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ba trăm hai mươi sáu triệu không trăm mười sáu nghìn ……………
Hướng dẫn giải:
Ba trăm hai mươi sáu triệu không trăm mười sáu nghìn gồm: 3 trăm triệu, 2 chục triệu, 6 triệu, 1 chục nghìn, 6 nghìn.
Nên được viết là 326 016 000
Vậy số cần điền là 326 016 000
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Năm trăm hai mươi triệu sáu trăm mười bốn nghìn hai trăm mười lăm viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Năm trăm hai mươi triệu sáu trăm mười bốn nghìn hai trăm mười lăm gồm 5 trăm triệu, 2 chục triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 5 đơn vị
Nên được viết là 520 614 215
Vậy số cần điền là 520 614 215
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp