Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4 (có đáp án): Một số kiểu dữ liệu chuẩn
-
455 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint;
Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6 byte
Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte
Kiểu Longint bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte
→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.
Đáp án: C
Câu 2:
Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?
X thuộc kiểu nguyên (byte, integer, word, longint) nằm trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu phù hợp nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong đoạn [-32768; 32767].
Đáp án: B
Câu 3:
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?
X:=a/b; thì x phải khai báo kiểu số thực Real vì a có thể chia hết hoặc không chia hết cho b. Còn các kiểu Longint, word, integer là kiểu số nguyên nên không được.
Đáp án: D
Câu 4:
Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu byte?
Var x,y: integer; c: char; ok: boolean; z: real;
Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 2 biến x, y cần 2 x 2= 4 byte
Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 1 biến z cần 1 x 6 = 6 byte
Kiểu char bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến C cần 1 x 1 = 1 byte
Kiểu boolean bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến ok cần 1 x 1 = 1 byte
Vậy cần cấp 6 + 4 + 1 + 1 = 12 byte bộ nhớ cho các biến.
Đáp án: A
Câu 5:
Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?
Các số -5, 100, 15, 20 là các số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên. Trong x có giá trị -5 → chỉ có thể là kiểu integer, longint (vì chứa giá trị âm). Vì các giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là integer (longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn).
Đáp án: C
Câu 6:
Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?
Các giá trị 1; 100; 150; 200 là các số nguyên→ kiểu dữ liệu của X là byte,
Các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99 là các số thực → kiểu dữ liệu của Y là real.
Đáp án: D
Câu 7:
Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?
Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).
Đáp án: B
Câu 8:
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.
+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647
Đáp án: B
Câu 9:
Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215 (= -32768) đến 215 -1 (=32767).
Đáp án: B
Câu 10:
Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40
⇒ Biến M kiểu nguyên và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0
⇒ Biến N kiểu thực.
Đáp án: D