Trắc nghiệm Tin 7 Bài 2. Tìm kiếm nhị phân (Phần 2) có đáp án
-
346 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuật toán tìm kiếm x trong dãy đã sắp xếp thứ tự với ý tưởng chia đôi dần để giảm nhanh phạm vi tìm kiếm được gọi là gì?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm x trong dãy đã sắp xếp thứ tự với ý tưởng chia đôi dần để giảm nhanh phạm vi tìm kiếm được gọi là thuật toán tìm kiếm nhị phân.
Câu 2:
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là gì?
Đáp án đúng là: B
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là dãy đã cho ban đầu (đã sắp xếp thứ tự).
Câu 3:
Lấy phần tử đứng giữa dãy để so sánh với x, nếu phần tử đó chính là x thì kết luận gì?
Đáp án đúng là: C
Lấy phần tử đứng giữa dãy để so sánh với x, nếu phần tử đó chính là x thì kết luận: Đã tìm thấy x và kết thúc thuật toán.
Câu 4:
Thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng cho dãy số như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng cho dãy số đã sắp xếp thứ tự.
Câu 5:
Cho dãy số 5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70. Hãy sắp xếp diễn biến từng bước kìm kiếm nhị phần để tìm kiếm x=60 trong dãy trên.
Tìm x = 60:
|
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
A5 |
A6 |
A7 |
A8 |
Xuất phát |
5 |
11 |
18 |
39 |
41 |
52 |
63 |
70 |
Bước 1 |
|
|
|
39 |
41 |
52 |
63 |
70 |
Bước 2 |
|
|
|
|
|
52 |
63 |
70 |
Bước 3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
|
1. Kết thúc thuật toán: Không tìm thấy x có trong dãy.
2. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8. Lấy A7 có vị trị giữa dãy. Vì x<A7 nên nửa sau chắc chắn không chứa x.
3. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A5 đến A8. Lấy A6 có vị trí giữa dãy. Vì x>A6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8.
4. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A1 đến A8. Lấy A4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x >A4 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A5 đến A8.
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp diễn biến từng bước kìm kiếm nhị phần để tìm kiếm x=60 trong dãy trên như sau:
1. Chia đôi lần 1. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A1 đến A8. Lấy A4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x >A4 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau cảu dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A5 đến A8.
2. Chia đôi lần 2. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A5 đến A8. Lấy A6 có vị trí giữa dãy. Vì x>A6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8.
3. Chia đôi lần 3. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8. Lấy A7 có vị trị giữa dãy. Vì x<A7 nên nửa sau chắc chắn không chứa x.
4. Kết thúc thuật toán: Không tìm thấy x có trong dãy.
Câu 6:
Nhận định nào sau đây đúng nhất về thuật toán tìm kiếm nhị phân?
Đáp án đúng là: C
Nhận định sau đây đúng nhất: Không phải với bất cứ dãy số nào cũng có thể áp dụng được thuật toán tìm kiếm nhị phân. Vì tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng với dãy số đã được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 7:
Tìm kiếm nhị phân và tìm kiếm tuần tự thì thuật toán nào nhanh hơn?
Đáp án đúng là: A
Tìm kiếm nhị phân nhanh hơn thuật toán tìm kiếm tuần tự vì sau mỗi bước lặp thì phạm vi tìm kiếm thu hẹp 1 nửa so với bước trước.
Câu 8:
Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn là: Dễ thực hiện và nhanh cho ra kết quả.
Câu 9:
Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng khi nào?
Đáp án đúng là: B
Sự giống nhau của thuật toán tìm kiếm tuần tự và thuật toán tìm kiếm nhị phần là chỉ dùng cho dãy đã sắp xếp tăng hoặc giảm dần.
Câu 10:
Phát biểu đúng nhất về “Thuật toán tìm kiếm nhị phân” (tìm x trong dãy số đã được sắp thứ tự không giảm)?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm nhị phân là thuật toán tìm kiếm x trong dãy đã sắp xếp thứ tự với ý tưởng chia đôi để giảm nhanh phạm vi tìm kiếm.