Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 2)
-
863 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế.
it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
Đáp án: B
Câu 2:
The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây, cụm từ “include …” và “give… ” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving
T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.
Đáp án: D
Câu 3:
All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
regarding something: về cái gì
regardless of something: bất chấp cái gì
regarding => regardless
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.
Đáp án: C
Câu 4:
Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
using in => used in
Ở đây v ế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used ” đ ư ợc hiểu là “which is used”
Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong một vùng.
Đáp án: D
Câu 5:
Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.
Kiến th ức: Tính từ sở h ữu
Giải thích:
its => their
Ở đây tính t ừ sở hữu được chia theo danh t ừ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph ải dùng tính t ừ sở hữu là “their”
Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì ngay cả một lượng tro núi lử a nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.
Đáp án: D
Câu 6:
In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích:
moist => moisture
Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries ” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture ”
Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa K ỳ.
Đáp án: C
Câu 7:
It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”
Giải thích:
be used to doing => be used to do
Cấu trúc “used to” và “be used to”:
- used to do sth: dùng để làm gì
- be used to doing sth: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.
Đáp án: C
Câu 8:
Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.
Ki ến th ức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
cook => cooked
Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.
Đáp án: D
Câu 9:
The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have => has
Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has”
Tạm dị ch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, có hệ thống đê và kênh r ạch để kiểm soát nước.
Đáp án: CCâu 10:
Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.
Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
has given => have given
Neither S1 nor S2 động t ừ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have
Tạm d ịch: Cả Bộ trưởng và các đ ồng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.
Đáp án: B
Câu 11:
To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although t hat’s where he was born.
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh
Giải thích:
which => that
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….
Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.
Đáp án: C
Câu 12:
Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have
lived in many places.
=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.
are written => written
Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và n ữ anh hùng sống ở nhiều nơi.
Đáp án: A
Câu 13:
I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
Kiến th ức: T ừ loại, trạng từ
Giải thích:
Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ạng từ mà dùng tính từ. strangely => strange
Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng kì l ạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.
Đáp án B
Câu 14:
What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Khi chủ ngữ bắt đầu b ằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít
were => was
Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.
Đáp án: B
Câu 15:
He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)
done (adj): xong, hoàn thành
doing => done
Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.
Đáp án: D
Câu 16:
Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.
Kiến th ức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.
Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.
applying => applied
Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m ặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b ất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.
Đáp án: C
Câu 17:
In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.
Kiến th ức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta không c ần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và độ ng từ.
=> Bỏ “which ”
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn ch ế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t ự do.
Đáp án:C
Câu 18:
If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.
Kiến th ức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
understand => understood
Tạm dị ch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
Đáp án: C
Câu 19:
Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as much as possible: càng nhi ều càng tốt
as possibility => as possible
Tạm dịch: Trước cuộc phỏng v ấn, các ứng viên nên tìm hi ểu càng nhi ều càng tốt về công việ c và vị trí tuyển dụng.
Đáp án: C
Câu 20:
After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct.
Kiến th ức: Rút gọn chủ ngữ
Giải thích:
Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”)
it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was
Tạm dị ch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của b ạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác.
Đáp án: C
Câu 21:
For its stablishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Kiến th ức: Liên từ chỉ thời gian
Giải thích:
Sine + mốc thời gian/ mố c sự kiện
'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
For => Since
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
Đáp án: D
Câu 22:
The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
Kiến th ức: Động từ trạng thái (state verbs)
Giải thích:
exist (v): t ồn tại
Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.
are not existing => do not exist
T ạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước l ớn không tồn tại trên các hành tinh khác.
Đáp án: C
Câu 23:
Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital.
Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu ch ủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù h ợp là “is”
are => is
Tạm dịch: Hoặc thầẦy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên c ủa chúng tôi ở trong bệnh viện.
Đáp án: B
Câu 24:
I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.
Kiến th ức: T ừ vựng
Gi ải thích:
imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
imaginary (adj): tưởng tư ợng, không có thật
imaginable => imaginary
Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật
Đáp án: A
Câu 25:
We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.
Kiến th ức: M ạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiệ n ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án: C
Câu 26:
It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.
Kiến th ức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc câu ch ẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V
when => that
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
Đáp án: A
Câu 27:
Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.
Kiến th ức: Câu bị động
Giải thích:
(be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …
suppose => are supposed
Tạm dị ch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi m ột cách cẩn thận và tìm ra câu tr ả lời.
Đáp án: A
Câu 28:
Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.
Kiến th ức: Dạng của độ ng từ
Giải thích:
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
to treat => treating
T ạm dị ch: Các chuyên gia y t ế công cộng nói r ằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.
Đáp án: D
Câu 29:
It is such difficult a lesson that we can’t understand it.
Kiến th ức: Cấu trúc với “such that”, “so that”
Giải thích:
Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”
- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)
- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)
such => so
Tạm dịch: Nó thật là mộ t bài học khó đến mức chúng ta không thể hi ểu được.
Đáp án: A
Câu 30:
Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.
Kiến th ức: The + adj
Giải thích:
The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội
The Japanese: người Nhậ t Bản
Japanese => The Japanese
Tạm dị ch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng nh ững vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ
Đáp án: A