Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa mức độ nhận biết có đáp án- Phần 1

  • 574 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Harry no longer smokes a lot.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “no longer”

Giải thích:

S + no longer + thì hiện tại đơn = S + used to + V (hiện tại không còn...nữa = đã từng...)

Tạm dịch: Harry không hút thuốc nữa.

A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. => sai nghĩa

B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. => đúng

C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. => sai nghĩa

D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 2:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu trường thuật

Giải thích:

Tạm dịch: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi.

A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa

B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => đúng

C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa

D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 3:

You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.

Xem đáp án

Kiến thức: Đưa ra lời khuyên

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.

A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. => đúng

B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. => sai nghĩa

C. trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. => sai nghĩa

D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 4:

He cannot afford a new computer.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó

Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới.

A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa

B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa

C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa

D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng

Chọn D


Câu 5:

We understand that Ben wants to train to be a pilot.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + Vs/es that S2 + Vs/es

Câu bị động: It is + Ved/ V3 that + S2 + Vs/es

Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành phi công.

A. Đó là để hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa

B. Ben được hiểu rằng anh muốn đào tạo để trở thành phi công. => sai nghĩa

C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa

D. Nó được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => đúng

Chọn D


Câu 6:

If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.

A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim. => đúng

B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc. => sai nghĩa

C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim. => sai nghĩa

D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 7:

He was driving very fast because he didn’t know the road was icy.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3

Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ)

A. Câu điều kiện loại 2 => sai

B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh. => đúng

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2

Chọn C


Câu 8:

I spent more time on the last question than I did on the first four.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài

Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên.

A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi. => đúng

B. Tôi chỉ trả lời bốn câu hỏi đầu tiên. => sai nghĩa

C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác. => sai nghĩa

D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 9:

“Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Shall I + V...? = S + offered + to V

Tạm dịch: "Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo? " Robert nói.

A. Robert gợi ý giúp Carlo với các món ăn. => sai nghĩa

B. Sai cấu trúc với “suggest”.

C. Sai cấu trúc với “offer”, thường ta dùng “offer + sb + sth”

D. Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn. => đúng

Chọn D


Câu 10:

He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V

Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.

A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 ( If + Ved/ V2, S + would + V)

B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy có thể hết ho. => đúng

C. Nếu anh ấy hút thuốc quá nhiều, anh ấy không thể hết ho. => sai nghĩa

D. Câu điều kiện loại 1 => sai

Chọn B


Câu 11:

"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta thực hiện các chuyển đổi:

- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành;

- thì hiện tại đơn => quá khứ đơn

- will/shall => would

Tạm dịch: Bill nói rằng : “ Tôi chưa bao giờ đến nước Nga. Tôi nghĩ năm tới tôi sẽ đến đây.”

= Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.

Chọn A


Câu 12:

Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3

Tạm dịch: Charles hẳn đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu.

A. Charles đã thắng cuộc thi tiểu luận mặc dù không đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa

C. Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy xong tài liệu. => đúng

B. Đánh máy xong tài liệu giúp Charles giành chiến thắng trong cuộc thi tiểu luận. => sai nghĩa

D. Charles không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 13:

As television programmes become more popular, they seem to get worse.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn và so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + + S + V …

Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn. => Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ

Chọn A


Câu 14:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + too + adj + for sb + to do sth: quá… cho ai để làm cái gì

Tạm dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không đủ khả năng chi trả nó.

A. Chiếc xe đắt tiền để mà anh ta không thể mua nó. => sai nghĩa

B. Xe hơi quá đắt cho anh ta để mua. => đúng

C. Anh ta đã đủ giàu để mua xe. => sai nghĩa

D. Anh ta rất nghèo nhưng đã mua chiếc xe. => sai nghĩa

Đáp án: B


Câu 15:

The captain said to his men: “Abandon the ship immediately!”
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì                      threaten + V: đe dọa sẽ làm gì

invite + O + to V: mời ai làm gì                                suggest + (that) + S + V: đề nghị ai làm gì

Tạm dịch: Thuyền trưởng nói với những người lính tàu của mình: "Hãy rời khỏi tàu ngay!"

A. trưởng ra lệnh cho những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => đúng

B. huyền trưởng đe doạ những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa

C. Thuyền trưởng mời những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa

D. Thuyền trưởng gợi ý những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 16:

She had only just put the phone down when her boss rang back.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...)

Tạm dịch: ấy vừa mới bỏ máy xuống thì sếp cô ấy gọi lại.

A. Ngay khi cô ấy vừa đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại.

B. Sai cấu trúc: No sooner… than…

C. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3…

D. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3…

Chọn A


Câu 17:

"No, I won't go to work at the weekend." said Sally.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Câu trực tiếp: “No, I won’t…” => Câu gián tiếp: refused to do sth: từ chối làm gì

Tạm dịch: Sally nói “ Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần.” = Sally từ chối làm việc vào cuối tuần.

Chọn C


Câu 18:

"How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.

A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp. => sai nghĩa

B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô. => sai nghĩa

C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp. => sai nghĩa

D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô. => đúng

Chọn D


Câu 19:

“How long have you been in this job?” she asked him.
Xem đáp án

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải thích:

Khi tường thuật câu hỏi ta thực hiện các chuyển đổi:

S + asked + wh- + S + V (lùi thì).

- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành

- this => that

Tạm dịch: ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.

Chọn C


Câu 20:

"Why don’t you put a better lock on the door?" said John.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing: đề nghị làm việc gì đó

Tạm dịch: "Tại sao bạn không đặt một khóa cửa tốt hơn?" John nói.

A. John đã ra lệnh cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa

B. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa

C. John cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa

D. John đề nghị đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => đúng

Chọn D


Câu 21:

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + V1 (thì hiện tại đơn) + S2 + V2 (thì hiện tại đơn)

Câu bị động: It is + V1 (quá khứ phân từ) that + S2 + V2

Hoặc: S2 + am/ is/ are + V1 (quá khứ phân từ) + to V2 (nguyên thể)

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy nổi tiếng nhất Bra-xin.

A. Samba được nghĩ rằng là vũ điệu nổi tiếng nhất ở Bra-xin.

B. “was” => sai thì

C. Nó được nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nảy nổi tiếng nhất ở Bra-xin. => sai nghĩa

D. Ở Bra-xin, Samba được cho rằng là một trong những điệu nhảy nổi tiếng nhất. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 22:

We survived that accident because the driver was driving carefully.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định xảy ra ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống sót sau tai nạn đó vì tài xế lái xe cẩn thận.

A. Nếu không có người lái xe, chúng tôi sẽ đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa

B. Nếu chúng ta không lái xe cẩn thận, người lái xe không thể sống sót sau tai nạn đó.=> sai nghĩa

C. Nếu người lái xe không lái xe cẩn thận, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó. => đúng

D. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi có thể đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 23:

I regret not booking the seats in advance.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

regret +V-ing: hối hận vì đã làm gì (trong quá khứ)

Cấu trúc với “ wish” ước cho quá khứ: S1 + wish (es) + S2 + had +PII

Cấu trúc với “If only”( giá mà…) thể hiện điều hối tiếc cho quá khứ: If only + S1 + had + PII

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đặt chỗ trước.

= Giá mà tôi đặt chỗ trước.

Chọn D


Câu 24:

“John left here an hour ago,” said Jane.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật 1 cấu kể:

S1 + said (to sb)/ told sb + that + S2 +V (lùi thì )

thì quá khứ đơn => thì quá khứ hoàn thành

ago => before

Tạm dịch: “ John bỏ đi cách đây 1 tiếng”, Jane nói

= Jane bảo tôi rằng John đã bỏ đi cách đây 1 tiếng.

Chọn A


Câu 25:

They bought a gift that was very expensive for their son.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Tạm dịch: Họ đã mua một món quà rất đắt tiền cho con trai của họ.

A. Họ cho con trai họ một món quà đắt tiền. => đúng

B. Con của họ mua một món quà đắt tiền cho ngày sinh nhật mình. => sai nghĩa

C. Món quà đắt tiền đến nỗi họ không mua nó cho con trai của họ. => sai nghĩa

D. Mặc dù món quà không đắt nhưng họ không mua nó cho con trai. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 26:

He wants his wife to quit her job and look after their children.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

S + want + O + to V = S + would like + O + to V

Tạm dịch: Anh ta muốn vợ bỏ công việc và chăm sóc con cái.

A. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và ngừng chăm sóc con cái. => sai nghĩa

B. Anh ta muốn từ bỏ công việc của mình và vợ chăm sóc con cái. => sai nghĩa

C. Anh ta muốn vợ tiếp tục làm việc mặc dù phải chăm sóc con cái. => sai nghĩa

D. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và chăm sóc con cái. => đúng

Chọn D


Câu 27:

If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would + have +Ved/ V3

A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + Ved/ V2, S + would + V

B. Bởi vì tôi phải làm nhiều việc, tôi không thể đi xem phim. => đúng

C. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm xong nhiều việc. => sai nghĩa

D. Nhiều công việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 28:

“I’m sorry for not keeping my promise, Mum!” said John.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

be sorry for + V-ing = apologise to sb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì

Tạm dịch: "Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa, mẹ à!" John nói.

A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa

B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa. => đúng cấu trúc và nghĩa

C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa

D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa

Chọn B


Câu 29:

Eating Korean food is new to me.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “be used to”

Giải thích:

used to +V: đã từng (thói quen trong quá khứ)

am/ is/ are used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

Tạm dịch: Ăn món ăn Hàn Quốc là điều mới mẻ đối với tôi.

A. Tôi chưa bao giờ ăn món ăn Hàn Quốc trước đây. => đúng

B. Sai cấu trúc: did not use to + V

C. Tôi đã từng ăn món ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa

D. Tôi không còn ăn thức ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 30:

“Me? No, I didn’t take Sue’s calculator”, said Bob.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Tạm dịch: Bob nói: "Tôi á? Không, tôi không lấy máy tính của Sue."

A. Bob phủ nhận việc cậu ấy đã lấy máy tính của Sue. => đúng

B. Bob xin lỗi vì đã không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa

C. Bob quyết định không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa

D. Bob đề nghị không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa

Đáp án: A


Câu 31:

I really regert that you haven’t told me about her family.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại

If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy

A. “would tell” ước cho tương lai => sai

B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa C. Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng

D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 32:

“ I say again. This is the most important assignment of the semester”, the professor said.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Tạm dịch: " Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.

A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => đúng

B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa

C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa

D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 33:

“If I were you, I wouldn’t take the course.” She said to Bell.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì

to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì

to insist on Ving: khăng khăng làm gì

to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì

Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.

A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.

B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa

C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa

D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.

Chọn A


Câu 34:

The coffee was not strong enough to keep us awake.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “too”, “enough”

Giải thích: Cấu trúc: S + be/ V + too + adj/ adv + (for somebody) + to + V

Tạm dịch: Cà phê không đủ mạnh để giữ cho chúng ta tỉnh táo.

A. Chúng tôi buồn ngủ vì cà phê nhạt. => đúng

B. Chúng tôi không tỉnh táo mặc dù cà phê nhạt.

C. Cà phê quá mạnh để giữ chúng tôi tỉnh táo. => sai nghĩa

D. Chúng tôi tỉnh táo bởi vì cà phê mạnh. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 35:

I have never listened to jazz music before.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: S + have/ has never + Ved/V3 + before

= This is the first time + S + have/has + (ever) + P2

Tạm dịch: Tôi chưa từng nghe nhạc jazz trước đây.

= Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz

Chọn C


Câu 36:

Noisy as the hotel was, they stayed there.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Adj + as + S1 + V1, S2 + V2 = Much as + S1 + be + adj , S2 + V2: mặc dù

Tạm dịch: Dù khách sạn rất ồn, họ vẫn ở đó.

Chọn A


Câu 37:

“I’ll let you know the answer by the end of this week”, Tom said to Janet.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu trực tiếp gián tiếp

Giải thích:

offer + to V: đề nghị                                      promise + to V: hứa

suggest + V-ing: gợi ý                                    insist on + V-ing: khăng khăng

Tạm dịch: Tom nói với Janet “ Mình sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này.” = Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần

Chọn B


Câu 38:

“I was not there at the time” said he.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.

A. sai vì chưa lùi thì “was”

B. sai vì chưa lùi thì “was”

C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó. => đúng

D. sai vì đã dùng “denied” thì không dùng “not”

Chọn C


Câu 39:

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

promise to do something: hứa làm gì                         admit doing something: thừa nhận điều gì

deny doing something: phủ nhận điều gì                   refuse to do something: từ chối điều gì

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở.

= Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chọn B


Câu 40:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ)

Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.

A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => đúng

D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 41:

“You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: had better (nên) = advised + O + to V = S1 + suggest + S2 + V: khuyên bảo/ đề nghị ai làm việc

Tạm dịch: "Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết." Cô ấy nói với tôi.

A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa

B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa

C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết. => sai nghĩa

D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => đúng

Chọn D


Câu 42:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích: to + V: để mà

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. => sai nghĩa

B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. => sai nghĩa

C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. => đúng

D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 43:

Mr. Brown said to me, “Make good use of your time. You won’t get such an opportunity again.”
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Cụm từ: make use of sth (tận dụng cái gì đó)

Tạm dịch: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy nữa " A. Ông Brown cho phép tôi tận dụng thời gian của tôi, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa.

=> sai nghĩa

B. Ông Brown ra lệnh cho tôi tận dụng thời gian của tôi, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa.

=> sai nghĩa

C. Ông Brown cho tôi một cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của tôi.=> sai nghĩa

D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy nữa.

=> đúng

Chọn D


Câu 44:

“You’re always making terrible mistakes”, said the teacher.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Tạm dịch: "Các em cứ luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng ", giáo viên nói.

A. Giáo viên hỏi sinh viên của mình tại sao chúng luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa

B. Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa

C. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi lầm kinh khủng. => đúng

D. Giáo viên khiến học sinh của mình luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 45:

I haven’t tried this kind of food before.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + have/ has + never + Ved/ V3 before : chưa bao giờ trước đây

= This is the first time + S + has/have + V.p.p: đây là lần

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thử loại thức ăn này trước đây.

= Đây là lần đầu tiên tôi thử loại thức ăn này.

Đáp án: D


Câu 46:

 “You can trust me, I won’t let you down”, Tom said to me.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

order somebody to do something: ra lệnh cho ai làm gì

promise to do something: hứa làm gì

advise somebody to do something: khuyên ai làm gì

insist on doing something: khăng khăng làm gì

Tạm dịch: "Bạn có thể tin tưởng tôi, tôi sẽ không làm bạn thất vọng", Tom nói với tôi.

= Tom đã hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

Chọn D


Câu 47:

Somebody broke into our cottage last Saturday.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Thể bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Có người đã đột nhập vào nhà của chúng tôi vào thứ Bảy tuần trước.

= Ngôi nhà của chúng tôi đã bị đột nhập vào thứ bảy tuần trước.

Chọn A


Câu 48:

“Would you like to come to my birthday party, Sarah?” asked Frederic.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Câu trực tiếp: “Would you like to…?”

=> Câu gián tiếp: S + invited + O + to V

Tạm dịch:

Frederic hỏi “ Bạn đến tiệc sinh nhật của mình nhé, Sarah?” = Frederic mời Sarah tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

Chọn C


Câu 49:

We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc not... until...

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”

S + trợ động từ + not + V1 + until S +

S  V2 = Not until S + V + trợ động từ + V

Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.

A. Mãi cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến. => sai nghĩa B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề. => sai nghĩa

C. Mãi đến tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề. => sai nghĩa

D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề. => đúng

Chọn D


Câu 50:

I don't find it difficult to get up early in the morning.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng. => đúng

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

D. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

Chọn B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương