IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 1: The Generation Gap

Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 1: The Generation Gap

Grammar - động từ khuyết thiếu: nên, phải

  • 1619 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put the correct answer into the box. You ____eat plenty of fruit or vegetables every day in order to keep healthy.

Xem đáp án

Đáp án:

should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

You should eat plenty of fruit or vegetables every day in order to keep healthy.

Tạm dịch: Bạn nên ăn nhiều trái cây hoặc rau mỗi ngày để giữ sức khỏe

Đáp án:  should


Câu 2:

Put the correct answer into the box. => You___do homework before you go out with your friends.

Xem đáp án

Đáp án:

ought to + V: nên làm gì

ought not to + V: không nên làm gì

=> You ought to do homework before you go out with your friends.

Tạm dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà trước khi đi chơi với bạn bè.

Đáp án: ought to


Câu 3:

Put the correct answer into the box. I___submit my homework before 12 o'clock because the deadline is 12 o'clock.

Xem đáp án

Đáp án:

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan, không còn sự lựa chọn nào khác)

=> I have to submit my homework before 12 o'clock because the deadline is 12 o'clock.

Tạm dịch: Tôi phải nộp bài tập về nhà trước 12 giờ bởi vì hạn chót là 12 giờ.

Đáp án: have to


Câu 4:

Put the correct answer into the box. I___stay at home to take care of my children

Xem đáp án

Đáp án:

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)

=> I must stay at home to take care of my children.

Tạm dịch: Tôi phải ở nhà để chăm sóc bọn trẻ.

Đáp án: must


Câu 5:

Put the correct answer into the box. She___go out late at night because of danger.

Xem đáp án

Đáp án:

should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

=> She shouldn’t  go out late at night because of danger.

Tạm dịch: Cô ấy không nên ra ngoài muộn vào ban đêm vì nguy hiểm.

Đáp án: shouldn’t


Câu 6:

Choose the best answer.Your grandparents live far from you, so you  _______ talk to them on the phone regularly.

Xem đáp án

Đáp án:

should + V = ought to + V: nên

=> Your grandparents live far from you, so you should talk to them on the phone regularly.

Tạm dịch: Ông bà của bạn sống xa bạn, vì vậy bạn nên nói chuyện với họ qua điện thoại thường xuyên.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer.You _____ stay up late at night, which is not good for your health.

Xem đáp án

Đáp án:

ought to + V: nên

ought not to + V: không nên

You oughtn't to stay up late at night, which is not good for your health.

Tạm dịch: Bạn không nên thức muộn vào ban đêm, điều đó không tốt cho sức khỏe của bạn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day.

Xem đáp án

Đáp án:

not have to + V: không cần thiết phải làm gì đó

=> I can watch TV and play computer games on Sunday because I don’t have to go to school that day.

Tạm dịch: Tôi có thể xem TV và chơi game trên máy tính vào ngày Chủ nhật vì tôi không phải đi học vào hôm đó.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Choose the best answer.I ______ stay overnight at my friend’s house. My parents are very strict about this.

Xem đáp án

Đáp án:

mustn’t + V: không được phép

=> I mustn't stay overnight at my friend’s house. My parents are very strict about this.

Tạm dịch: Tôi không được phép ở qua đêm tại nhà bạn. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về việc này.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Choose the best answer.You ______ stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.

Xem đáp án

Đáp án:

Câu mang tính chất khuyên bảo nên từ cần chọn là shouldn’t

=> You shouldn't stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.

Tạm dịch: Bạn không nên nhìn vào màn hình máy tính quá lâu. Việc đó thực sự không tốt cho thị lực của bạn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose the best answer.My friend says: "You ____ drink champagne. You can have a coke or fruit juice instead.

Xem đáp án

Đáp án:

don’t have to: không cần phải làm gì (không mang tính chất ép buộc)

=> My friend says: "You don’t have to drink champagne. You can have a coke or fruit juice instead.

Tạm dịch: Bạn tôi nói rằng: “Bạn không cần phải uống rượu đâu. Bạn có thể uống nước ngọt hoặc nước hoa quả thay thế.”

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Choose the best answer.You_______ drink if you're going to drive afterwards.

Xem đáp án

Đáp án:

not have to + V: diễn tả ý không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì

must not + V: diễn tả ý cấm đoán, không được phép

=> You mustn't drink if you're going to drive afterwards.

Tạm dịch: Bạn không được uống rượu nếu bạn định lái xe sau đó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Choose the best answer.She_______ speak English well because her current job needs it.

Xem đáp án

Đáp án:

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)

=> She has to speak English well because her current job needs it.

Tạm dịch: Cô ấy phải nói tiếng Anh tốt vì công việc hiện tại của cô ấy cần nó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer.I ______ go home now to finish my homework.

Xem đáp án

Đáp án:

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

=> I must go home now to finish my homework.

Tạm dịch: Bây giờ tôi phải về nhà để hoàn thành bài tập về nhà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Choose the best answer.You ______  pick up Tom at the airport because Judy will pick him up.

Xem đáp án

Đáp án:

not have to + V: diễn tả ý không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì

must not + V: diễn tả ý cấm đoán, không được phép

=> You don't have to pick up Tom at the airport because Judy will pick him up.

Tạm dịch: Bạn không cần phải đón Tom tại sân bay vì Judy sẽ đón anh ta.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Choose the best answer.She_____ stay at home to look after her children because there is no one to help her.

Xem đáp án

Đáp án:

has to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan, không còn sự lựa chọn nào khác)

=> She has to stay at home to look after her children because there is no one to help her.

Tạm dịch: Cô ấy phải ở nhà để chăm sóc con cái vì không có ai giúp cô cả.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Choose the best answer.You _____ become more responsible by sharing the housework with other people in our family.

Xem đáp án

Đáp án:

should + V = ought to + V: nên

=> You ought to become more responsible by sharing the housework with other people in our family.

Tạm dịch: Bạn nên có trách nhiệm hơn bằng cách chia sẻ công việc gia đình với những người khác trong gia đình của chúng ta. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Choose the best answer.My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we ______ take a bus.

Xem đáp án

Đáp án: C

have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)

=> My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we have to take a bus.

Tạm dịch: Ông bà tôi sống ở ngoại ô, vì vậy bất cứ khi nào chúng tôi đến thăm họ, chúng tôi đều phải đi xe buýt.


Câu 19:

Choose the best answer.We _____ buy souvenirs for Sally. She doesn't like them.

Xem đáp án

Đáp án:

not have to + V: diễn tả ý không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì

must not + V: diễn tả ý cấm đoán, không được phép

=> We don’t have to buy souvenirs for Sally. She doesn't like them.

Tạm dịch: Chúng ta không phải mua quà lưu niệm cho Sally. Cô ấy không thích chúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Choose the best answer.If you are a member of the club, you ______ pay to use these facilities because they are included in the membership fee.

Xem đáp án

Đáp án:

Dựa vào ngữ cảnh trong câu và câu giải thích sau because.

don’t have to: không cần phải làm gì

=> If you are a member of the club, you don’t have to pay to use these facilities because they are included in the membership fee.

Tạm dịch: Nếu là một thành viên của câu lạc bộ, bạn không cần phải trả phí để sử dụng đồ đạc, thiết bị vì nó đã bao gồm trong phí thành viên rồi.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay