Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Thông hiểu)

  • 299 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3

Xem đáp án

Đáp án B

NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O

CO2 không tác dụng với  NaHCO3

2NaHCO3tNa2CO3+CO2+H2ONaHCO3+2HClNaCl+H2O+CO2


Câu 2:

NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?

Xem đáp án

Đáp án D

Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.

PTHH: NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

B sai vì nung hỗn hợp thì Na2CO3 không bị phân hủy.

BaCl2+Na2CO3BaCO3+2NaCl


Câu 3:

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?

Xem đáp án

Đáp án D

Thành phần của các quặng là

Manhetit : Fe3O4

Boxit Al2O3.2H2O                                

Xinvinit KCl.NaCl

Đolomit MgCO3.CaCO3

→ Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie là đôlomit


Câu 4:

Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án D

+) NaOH phản ứng với NaHSO4, Ca(HCO3)2

+) NaHSO4 phản ứng với Ca(HCO3)2, K2CO3

+) K2CO3 phản ứng với Ca(HCO3)2

=> có tất cả 5 phản ứng


Câu 5:

Cho các cặp chất sau: Mg(HCO3)2 và Ca(OH)2, Ca(OH)2 và NaHCO3,Ca(OH)2 và NH4Cl, CaCl2 và NaHCO Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là?

Xem đáp án

Đáp án B

Mg(HCO3)2+2Ca(OH)2Mg(OH)2+2CaCO3+2H2OCa(OH)2+NaHCO3CaCO3+NaOH+H2OCa(OH)2+2NH4ClCaCl2+2NH3+2H2O

=> Số cặp chất xảy ra phản ứng là 3


Câu 6:

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl ?

Xem đáp án

Đáp án D

dùng quỳ tím

- Dùng NaOH thì chỉ có H2SO4 phản ứng dung dịch tạo thành không màu => Không nhận biết được.

- Dùng Na2CO3


Câu 8:

Cho dd Ba(OH)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, Ba(HSO4)2 , NaHSO4, Ca(HCO3)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án B

Ba(OH)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaHSO4, Ba(HSO4)2, Ca(HCO3)2, H2SO4

Ba(OH)2+2NaHSO4BaSO4 +Na2SO4+2H2OBa(OH)2+Ba(HSO4)22BaSO4 +2H2OBa(OH)2+H2SO4BaSO4 +2H2OBa(OH)2+Ca(HCO3)2BaCO3 +CaCO3+2H2O


Câu 10:

Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

Xem đáp án

Đáp án A

Nước có tính cứng toàn phần là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- → dùng Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ sẽ làm mềm được nước cứng

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3


Câu 11:

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Đáp án A

Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.

Do vậy phương pháp đun sôi nước KHÔNG thể làm mất tính cứng của nước. Phải dùng các phương pháp như: dùng Na3PO4, Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ và dùng phương pháp trao đổi ion để làm mêm nước cứng


Câu 12:

Một dung dịch chứa các ion: 0,2 mol Ca2+; 0,15 mol Mg2+; 0,4 mol K+; 0,6 mol HCO3-; 0,1 mol Cl- và NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi nCa(OH)2 cần dung  = x mol

=> trong dung dịch chứa x + 0,2 mol Ca2+ và 0,15 mol Mg2+

=> cần dùng (x + 0,35) mol CO32- để kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ và Mg2+

HCO3     +       OH       CO32      + H2Ox + 0,35     x + 0,35      x + 0,35

=> nOH- cần dùng = 2nCa(OH)2 => x + 0,35 = 2x => x = 0,35 mol


Câu 13:

Hoà tan hoàn toàn 13,15 gam hỗn hợp gồm Na, Ca và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án B

nH2=0,2 molnOH-=2nH2=0,4 molnH+ cn trung hòa=nOH-=0,4 mol

Gọi nHCl=2a molnH2SO4=a mol

nH+=2a+2a=0,4a=0,1nCl=nHCl=2.0,1=0,2 mol; nSO4=nH2SO4=0,1 mol

Ta có mmui=mKim loi+mCl + mSO4

= 13,15 + 0,2.35,5 + 0,1.96 = 29,85 gam


Câu 14:

A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là R-

Giả sử nR = 1 mol

nRCl = nR = 1 mol => mRCl = R- +35,5 = a  (1) 

nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.R-+ 96) = 1,1807a  (2)

Từ (1) và (2) => R- = 33,67

=> X và Y là Na và K


Câu 15:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết ml. Giá trị của 

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2=0,2 mol; nKOH=0,5 mol>2nCO2 OH- dư

=> dung dịch sau phản ứng gồm K2CO3 0,2 mol và KOH dư = 0,5- 0,2.2 = 0,1 mol

Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng, có các phản ứng sau :

HCl + KOH → KCl + H2O

K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl

nHCl=nKOH+nK2CO3=0,1+0,2=0,3 mol

=> V = 300 ml


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương