Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án (Vận dụng)
-
567 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3 < dX < 4.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
= 0,882 gam
Bảo toàn nguyên tố C: nC = = = 0,049 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2. = 2. = 0,098 mol
⇒ nO(hchc) = = 0,049 mol
nC : nH : nO = 0,049 : 0,098 : 0,049 = 1 : 2 : 1 ⇒ CTĐGN của X là : CH2O
Đặt công thức phân tử của X là (CH2O)n.
Theo giả thiết ta có: 3.29 < 30n < 4.29 suy ra 2,9 < n < 3,87 nên n =3
Vậy CTPT của X là C3H6O3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là
Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O
Bảo toàn khối lượng: = 46 gam
=> 44.4a + 18.3a = 46 => a = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 4a = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol
nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là
Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 a mol CO2 + a mol H2O
Bảo toàn khối lượng: = 18,6 gam
=> 44.a + 18.a = 18,6 => a = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = a = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = a.2 = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO (trong A) = a.2 + a - 0,4.2 = 0,1 mol
nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,1 = 3 : 6 : 1
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C3H6O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là:
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn: b = 18 gam, a = 66 gam, x = 36 gam.
Bảo toàn nguyên tố C: nC = = = 1,5 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2. = 2. = 2 mol
Ta thấy: mC + mH = 1,5.12 + 2 = 20 gam < mA => trong A chứa O
=> mO (trong A) = 36 – 20 = 16 gam => nO = 1 mol
=> nC : nH : nO = 1,5 : 2 : 1 = 3 : 4 : 2
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H4O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là:
Các phản ứng xảy ra :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 ← 0,1
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
mol: 2x → x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
mol: x → x → x
=> ∑mkết tủa = 10 + 197x + 100x = 39,7 => x = 0,1 mol
=> ∑nCO2 = 2.x + 0,1 = 0,3 mol
Khối lượng bình tăng = = 16,8 gam
⇒ = 16,8 − 0,3.44 = 3,6 gam
⇒ nH = 2. = 0,4 mol ⇒ nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4.
Vậy CTPT của X là C3H4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
Các phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O (3)
Ta có: = 0,2 mol
Theo giả thiết khối lượng dung dịnh giảm 5,5 gam nên ta có:
19,7 − 0,2.44 − = 5,5 ⇒ = 5,4 gam ⇒ nH = 2. = 0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(hchc) = 2. + − 2. = 2.0,2 + 0,3 − 0,3.2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTPT của X là C2H6O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là
Các phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 ← 0,1
Khối lượng bình tăng = = 7,1gam
⇒ = 7,1 − 0,1.44 = 2,7 gam
⇒ nH = 2. = 0,3 mol
nO = = 0,05 mol
⇒ nC : nH : nO = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: C2H6O
C2H6O + 3 O2 → 2CO2 + 3H2O
Mol: 0,05 → 0,15
VO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Cách 2: Áp dụng ĐLBTKL mX +mO2 = mH2O+mCO2 => mO2 = 4,8 gam => VO2 = 0,15 mol => VO2 = 3,36 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là
Sơ đồ phản ứng:
CxHy Oz + O2 → CO2 + H2O + O2 dư
lít: 200 900 600 600 100
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có:
⇔
⇒ Công thức của hiđrocacbon là C3H6O
Đáp án cần chọn là: A