Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5. Ancol phản ứng với kim loại kiềm có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5. Ancol phản ứng với kim loại kiềm có đáp án
-
329 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :
Số mol khí H2 = = 0,015 mol
Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là
Phương trình phản ứng :
Cách 1 (sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng): Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Cách 2 (Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng): Theo (1) ta thấy cứ 1 mol phản ứng với 1 mol Na tạo thành 1 mol thì khối lượng tăng là 23 – 1 = 22. Vậy với 0,03 mol Na phản ứng thì khối lượng tăng là 0,03.22 = 0,66 gam. Do đó
Đáp án B.
Câu 2:
Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = = 0,04 mol
Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0,04.20,3/8,12 = 0,1 mol
Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g)
Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:
20,3 – 9,2 =11,1(g)
2C3H5 (OH)3 + Na → 2C3H5 (ONa)3 + 3H2
0,1.........................................................0,15
2ROH + 2Na → RONa + H2
x......................................0,5x
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = = 0,225 → x = 0,15
Khối lượng 1 mol ROH: = 74
R = 29; R là C4H9 –
CTPT: C4H10O
Câu 3:
Phần trăm khối lượng C4H9OH = = 54,68%
%C2H5OH = 32,86%
Câu 4:
Cho 28,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (dư) sinh ra 8,4 lít H2 (đktc). Xác định CTPT
Gọi CTPT của hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức là:
Số mol khí H2 sinh ra: = 0,375 mol
Phương trình phản ứng:
nhh ancol = 0,375.2 = 0,75 mol
Mhh = = 37,6 g/mol ⇒
Vậy CTPT của 2 ancol: CH3OH và CH3CH2OH
Câu 6:
Tính % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
= 0,45 mol ; = 0,3 mol
Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp:
% = .100% = 28,7%
% = 100% - 28,7% = 73,1%
Câu 7:
13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:
Đáp án: D
⇒C3H5(OH)3.
Câu 8:
Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là
Đáp án: C
ROH + Na → RONa + ½ H2
nancol = = 0,7 mol ⇒ M = = 60 ⇒ n = 3
Câu 9:
Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là
Đáp án: A
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
nancol = = 1,1115 mol ⇒ Mancol = 62 = 14n + 2 + 32 ⇒ n = 2
Câu 10:
Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
Đáp án: A
nhh = = 0,25 mol ⇒ Mhh = = 40,4 ⇒ ntb = 1,6
Câu 11:
Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
Đáp án: B
mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = = n.0,09 mol
⇒ M = = 14n + 16n + 2 ⇒ n = 3
Câu 12:
Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là
Đáp án: C
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
= nancol = 0,8 ⇒ V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Câu 13:
Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
Đáp án: A
== 0,16 mol ⇒ V = 0,16.22,4 = 3,584 lít
Câu 14:
Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
Đáp án: A
2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2
nNa = = 0,6 mol ⇒ = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít