ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: ĐỊA LÍ (Đề 15)
-
2942 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số của nước ta hiện nay?
Đáp án C
Dân số nước ta tăng nhanh, tuy nhiên hiện nay cơ cấu dân số đang bướ vào thời kì cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già hóa (tỉ lệ trẻ em có có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao).
=> đặc điểm cơ cấu dân số trẻ là không còn phù hợp với dân số nước ta hiện nay.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc sông nào sau đây?
Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông Sài Gòn
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phía tây giáp Lào tỉnh Nghệ An có mật độ dân số khoảng
Đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu mật độ dân số. Khu vực vùng núi phía Tây của Nghệ An (giáp Lào) có nền màu nhạt nhất => thể hiện mật độ dân số dưới 50 người/km2
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng với cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
Đáp án A
Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có các loài thú lông dày như gấu, chồn…”Đông vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và cận nhiệt” không phải là đặc điểm của thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc.(SGK/48 Địa 12)
Câu 5:
Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?
Đáp án B
Để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, phương hướng không đúng là mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. (SGK/114 Địa 12)
Câu 6:
Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ
Đáp án B
Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ nhà nước đã huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư. (SGK/131 Địa 12)
Câu 7:
Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do
Đáp án D
Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi thuận lợi cho sinh vật biển phát triển đa dạng, giàu có về số lượng và thành phần loài.
Câu 8:
Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ
Đáp án A
Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ các đồng cỏ tự nhiên: hoạt động chăn thả trâu, bò trên các đồng cỏ, cao nguyên lớn.
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: Nghìn người)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “sự thay đổi cơ cấu”
- Bảng số liệu có 5 năm, số liệu dạng cơ cấu (có tổng và thành phần)
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ miền (cần xử lí số liệu ra tỉ trọng % trước khi vẽ)
Câu 10:
Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án C
Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến.(SGK/153 Địa lí 12)
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành Công nghiệp luyện kim đen?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định kí hiệu ngành công nghiệp “luyện kim đen”. Xác định được trung tâm công nghiệp có Công nghiệp luyện kim đen là Cần Thơ, Thái Nguyên, TP. Hồ Chí Minh; Đà Nẵng không có ngành luyện kim đen.
Câu 12:
Nguyên nhân chính nào sau đây tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên?.
Đáp án D
Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên là do sự khác biệt về đặc điểm đất đai, khí hậu.
- Trung du miền núi Bắc Bộ có đất feralit đỏ vàng vùng đồi núi và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới (chè, thuốc quý: tam thất, hồi quế, đương quy, rau quả ôn đới..)
- Tây Nguyên có đất bazan màu mỡ, rộng lớn, khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, thích hợp với các loại cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới như cà phê, hồ tiêu, điều..
Câu 13:
Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án B
Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Câu 14:
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng
Đáp án A
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng lãnh hải (xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan).
Câu 15:
Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là
Đáp án A
Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển về thủy sản, du lịch, giao thông đường biển và khai thác khoáng sản biển.
Câu 16:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
Đáp án C
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở tổng lượng bức xạ mặt trời lớn, do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên được cung cấp một lượng nhiệt lớn.
Câu 17:
Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:
Đáp án A
Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đã thu hút về đây hàng vạn lao động từ các vùng khác nhau của đất nước, tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. (SGK/170 Địa lí 12).
Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không góp phần nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở.
Câu 18:
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
Đáp án D
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. (SGK/61 Địa lí 12)
Câu 19:
Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhờ
Đáp án B
Việc thu hút đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (SGK/163 Địa 12)
Câu 20:
Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích
Đáp án D
Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, để người lao động có thể tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn. (SGK/76 Địa lí 12)
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét các đặc điểm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
- Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu của vùng => các vùng chuyên canh chè lớn Phú Thọ, Tuyên Quang, Mộc Châu….=> A đúng
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của cả nước, chỉ chiếm 8,1% so với cả nước => B đúng
- Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng => C đúng
- Trong cơ cấu GDP (biểu đồ tròn): công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (29,5%), dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (35,5%) => D sai
Câu 22:
Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
Đáp án B
Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh có đường biên giới giáp với Lào và Campuchia là
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh có đường biên giới giáp với Lào và Campuchia là Kon Tum.
Câu 24:
Cho biểu đồ về sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc, giai đoạn 2000 – 2014
(Nguồn số liệu theo Niên giảm Thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây
Đáp án B
- Biểu đồ đường, có đơn vị %; gồm 4 mốc năm
- Thể hiện 3 đối tượng là lương thực, bông, mía
=> Biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.
Câu 25:
Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là
Đáp án A
Xác định từ khóa: “tự nhiên”, “nuôi trồng
=> ”Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Câu 26:
Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua
Đáp án C
Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia mũi Cà Mau là
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia mũi Cà Mau là rừng ngập mặn (kí hiệu nền màu tím)
Câu 28:
Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do
Đáp án C
Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do EU trợ cấp giá cho hàng nông sản. (SGK/50 Địa 11)
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển Chân Mây thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định vị trí cảng biển Chân Mây => cảng Chân Mây thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Câu 30:
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở
Đáp án C
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở C. phía đông nam, ven bờ Thái Bình Dương.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định được ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ thuộc ngành công nghiệp năng lượng, tài nguyên dầu khí là nguồn nguyên, nhiên liệu có giá trị rất lớn cho phát triển nhiệt điện, sản xuất nhiên liệu xăng dầu, chất đốt…
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta là:
- Cây dừa được trồng nhiều ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long => A sai
- Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ => B đúng
- Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ => C sai
- Đồng bằng sông Hồng không chuyên canh cây mía => D sai
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do vùng còn thiểu vốn và kỹ thuật. (SGK/159 Địa 12)
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết ở Châu Á, Việt Nam có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, xác định được ở thị trường Châu Á, Việt Nam có giá trị xuất khẩu lớn nhất với Nhật Bản: xem kí hiệu nửa hình tròn màu xanh lớn nhất ở Nhật Bản với trên 6 tỉ đô la Mĩ.
Câu 35:
Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là
Đáp án D
Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm. (khác với nền nông nghiệp cổ truyền là sản xuất tự cung tự cấp chủ yếu cho tiêu thụ trong gia đình).
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết Thành phố Hồ Chí Minh không có sản phẩm du lịch nào sau đây?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định trung tâm du lịch Thành phố Hồ Chí Minh gồm có sản phẩm du lịch: làng nghề cổ truyền, di tích lịch sử cách mạng, thắng cảnh. TP. HCM không có lễ hội truyền thống.
Câu 37:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đới nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
Đáp án A
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đới nhiệt đới gió mùa ở nước ta là đất feralit.
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Đơn vi: %)
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 - 2015?
Đáp án D
Khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 – 2015:
- Năm 2015, Liên bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất: -3,7% => A đúng
- Mỹ có tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp nhưng ổn định từ 2, 2% lên 2,6%. => B đúng
- Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm dần, năm 2015 là 6,9% => C đúng
- Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất là không đúng => D sai
Câu 39:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy có xu hướng tăng liên tục => B sai
- Giai đoạn 2007 – 2014, sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác => do đó tỉ trọng thủy sản nuôi trồng cũng luôn lớn hơn khai thác => A đúng
Năm 2007: 2124,8 > 2074,6 nghìn tấn
Năm 2011: 2933,1 > 2514,3 nghìn tấn
Năm 2014: 3412 > 2920 nghìn tấn
- Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng => C sai
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất => D sai
Câu 40:
Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án D
Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu là để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm.(SGK/181 Địa 12)