Thứ năm, 13/06/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 22)

  • 3194 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A Đúng (SGK 11 cơ bản – trang 89)

B đúng (SGK 11 cơ bản – trang 88)

C sai vì hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…)

D đúng (SGK 11 cơ bản – trang 89)


Câu 2:

Loại đá nào sau đây không chứa CaCO3?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tự nhiên, CaCO3 tồn tại dưới dạng đá vôi, đá hoa cương, đá phấn

→ Loại đá không chứa CaCO3 thạch cao (thành phần chính là CaSO4)


Câu 3:

Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng

Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B, D  đúng. C sai vì do Zn ở cực âm, Cu ở cực dương


Câu 4:

Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3


Câu 5:

Điều nào sau đây không đúng?


Câu 6:

Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

(SGK 12 CB – trang 116)


Câu 8:

Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO­3 đặc nóng dư, không có khí thoát ra. Tên của quặng là

Xem đáp án

Đáp án A

Quặng (sau khi loại bỏ tạp chất) + HNO3 →  không có khí thoát ra

→ Sắt trong quặng có số oxi hóa cao nhất.

→Quặng có chứa Fe2O3 → Đó là quặng hematit.


Câu 9:

Chọn phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng vì SGK 12 cơ bản – tang 153

B đúng vì SGK 12 cơ bản – trang 153

C sai vì CrO3 là oxit axit

D đúng vì SGK 12 cơ bản – trang 153.


Câu 11:

Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Số chất X thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất thơm C7H8O2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

→X chứa một nhóm -OH phenol (gắn trực tiếp vào vòng benzen). Nguyên tử O còn lại nằm trong chức -OH ancol hoặc chức ete.

X có 6 đồng phân


Câu 12:

Chọn phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì có một số este đặc biệt không được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa axit và ancol

Ví dụ: Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)

 

B đúng  (SGK 12 cơ bản – trang 4)

C đúng (SGK 12 cơ bản – trang 9)

D đúng (SGK 12 cơ bản – trang 8)


Câu 14:

Cho các chất: C2H4(OH)2, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, HOCH2CHO. Số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, (COOH)2, HOCH2CHO


Câu 15:

Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etylamoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất phản ứng được với HCl và NaOH là

Anilin: H2N-CH(CH3)-COOH

Mononatri glutamat: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa

Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH

Etyl axetat: CH3COOC2H5

Phenyl axetat: CH3COOC6H5


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo.

(b) Anilin là một bazo dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(c)  Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch Brom.

(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

(e)  Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(a)  Đúng vì ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể phản ứng với glucozo tạo dung dịch màu xanh lam

 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức xanh lam) + H2O

(b) Sai vì anilin không làm quỳ tím chuyển màu

(c)  Đúng vì axit acrylic là axit không no có thể tham gia phản ứng với dung dịch brom

 

(d) Đúng vì amino axit có phản ứng với ancol sinh ra este

NH2CH2COOH + C2H5OH H+ NH2CH2COOC2H5 + H2O

Sai vì anken không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kế tủa


Câu 19:

Có 3 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương trình hóa học:

·        CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

·        FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KCl

·        AlCL3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KCl

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

·        Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

→ Kết tủa còn lại sau phản ứng là Fe(OH)3


Câu 21:

Cho các thí nghiệm sau

(1) Đun nóng nước cứng tạm thời

(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(3) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2

(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnCl2

(5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

Số thí nghiệm tạo thành kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Ca(HCO3)2 to CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Mg(HCO3)2 to MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

(2)  

(3) NaHSO4 +BaCl2 → BaSO4 ↓ + NaCl + HCl

(4) ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH dư  → Na2ZnO2 + 2H2O

(5) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

→ Có 3 thí nghiệm tạo thành kết tủa là: (1), (2), (3).


Câu 22:

Cho các phương trình phản ứng:

(1) MnO2 + HCl đặc to            (2) Hg + S →

(3) F2 + H2O →                             (4) NH4Cl + NaNO2  to

(5) K+ H2O →                              (6) H2S + O2 dư to

(7) SO2 + dung dịch Br2 →            (8) Mg + dung dịch HCl →

Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) MnO2 + HCl đặcto MnCl2 + 2H2O + Cl2

(2) Hg + S → HgS ↓

(3) F2 + H2O → 2HF +  O2

(4) NH4Cl + NaNO2  →NaCl + NH3 ↑ + HNO2

(5) K+ H2O → KOH + H2

(6) 2H2S + 3O2 dư to 2SO2 + 2H2O

(7) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

(8) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

→ Có 4 phản ứng tạo đơn chất là (1), (3), (5), (8).


Câu 23:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

Khí thoát ra

Có kết tủa

 

(2)

Khí thoát ra

 

Có kết tủa

Có kết tủa

(4)

Có kết tủa

Có kết tủa

 

 

(5)

 

Có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch (2) tạo khí với 1 chất và tạo kết tủa với 2 chất → (2) là Na2CO3.

(1) phản ứng với (2) tạo khí → (1) là H2SO4.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

(4)  phản ứng với (1) và (2)  tạo kết tủa → (4) là BaCl2.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

(5) tạo kết tủa với (2)  → (5)  là MgCl2

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaCl

→ (3)  là NaOH.


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Saccarozo thủy phân trong môi trường axit thành glucozo và fructozo

(b) Metylamin là một bazo dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh

(c)  Khử glucozo bằng hidro thu được sobitol

(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic phản ứng được với dung dịch NaOH

(e)  Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

(a)  Đúng vì H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

                                                     Glucozo        fructozo

(b) Đúng vì metylamin có tính bazo → làm quỳ tím chuyển màu xanh (SGK 12 cơ bản – trang 42).

(c)  Đúng vì CH2OH[CHOH]4CHO + H2 to, Ni CH2OH[CHOH]4CH2OH  (sobitol)

(d) Đúng vì amino axit có phản ứng dung dịch NaOH do có nhóm chức – COOH

HOOC[CH2]4CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC[CH2]4CH(NH2)COONa + 2H2O

(e)  Đúng vì tripeptit phản ứng màu biure tạo phức màu tím

→ Có 5 phát biểu đúng.


Bắt đầu thi ngay