Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 20)
-
3066 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Chọn đáp án A.
Không xảy ra phản ứng.
E. Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
F. Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
G. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm - NH2, 1 nhóm - COOH) luôn luôn là một số lẻ.
3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.
5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Sai. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(1) Đúng.
(2) Sai. Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(3) Sai. Na không đẩy được kim loại Cu ra khỏi muối.
(4) Đúng.
Có 2 phát biểu đúng.
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Chọn đáp án B.
Có
=> X là este của glixerol với 1 đơn vị axit oleic và 2 đơn vị axit stearic.
Câu 4:
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Chọn đáp án D.
Trong nguyên tử, số electron luôn bằng số proton.
Trong ion dương, số electron luôn bé hơn số proton.
Trong ion âm, số electron luôn lớn hơn số proton.
Vậy Cl- có số electron nhiều hơn số proton.
Câu 5:
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Đặt số mol của metyl amin, etylamin và propyl amin lần lượt là x, 2x, x.
=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12
=> nHCl = x + 2x + x = 0,48 mol
=> mmuối = mX + mHCl = 21,6 + 36,5.0,48 = 39,12 gam
Câu 6:
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Chọn đáp án A.
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với .
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3
Câu 7:
Chất có phản ứng màu biure là
Chọn đáp án C.
Chỉ có protein có phản ứng màu biure.
Câu 8:
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Chọn đáp án D.
Có
Câu 9:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đung dich X và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Chất rắn không tan là Cu
=> X chứa HCl dư, FeCl2, CuCl2.
X không tác dụng với Cu.
Câu 10:
Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehít acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là
Chọn đáp án B.
Các chất đốt cháy cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 đều là những chất có độ bội liên kết = 0
=> Các chất khi cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm có độ bội liên kết = 0 là: isopren, ancol allylic, anđehit acrylic
Câu 11:
Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Có
Câu 12:
Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:
Chọn đáp án D.
Các phương pháp điều chế acid acetic:
- Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, hiện nay chỉ dùng để sản xuất giấm ăn.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Oxi hóa acetaldehyd là phương pháp điều chế hay dùng trước kia:
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
- Không điều chế từ ethyl acetat vì cho hiệu suất rất thấp.
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Đi từ methanol và CO nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện nay hay được dùng nhất vì giá thành rẻ nhất, cho hiệu suất cao.
CH3OH + CO CH3COOH
Câu 13:
Cho các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:
Chọn đáp án A.
Có 3 dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3: HNO3, Ca(OH)2, KHSO4.
HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + H2CO3
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3
2NaHCO3 + 2KHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2
Câu 15:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chọn đáp án C.
Phương trình C sai. Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 16:
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C.
Tên của X: metyl acrylat
Câu 17:
Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
Chọn đáp án B.
Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH xảy ra phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Kết tủa thu được có màu xanh lam.
Câu 18:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Chọn đáp án D
Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.
Câu 19:
Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Chọn đáp án B.
Các amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là:
CH3NHCH2CH2CH3
CH3NHCH(CH3)2
CH3CH2NHCH2CH3
Câu 20:
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Có
Câu 21:
Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giũa x và y là
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng:
Chọn đáp án B.
A sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của P2O5 trong phân.
B đúng. và là 2 dạng ion cung cấp đạm mà dễ tan, cây dễ hấp thụ.
C sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.
D sai. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 23:
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Chọn đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điều chế bằng cách cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu 24:
Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?
Chọn đáp án D.
Có
Câu 25:
Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
Chọn đáp án D.
Các kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là: Mg, Fe.
Câu 26:
Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
Chọn đáp án A.
mchất rắn = 4,73 g
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Chọn đáp án C.
Các chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:
metyl acrylat, tristearin, glyxyl- alanin (Gly-Ala)
Câu 30:
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
Chọn đáp án A.
Trường hợp 1:
Loại.
Trường hợp 2:
Trong phân tử X có 2 gốc C15H31COO
Câu 31:
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là
Chọn đáp án A.
Có
Khí thu được có H2 => Chứng tỏ phản ứng hết.
Z chỉ chứa 3 muối trung hòa là: ZnSO4 (0,21 mol), Na2SO4, (NH4)2SO4
Câu 32:
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
Chọn đáp án A.
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete 57,14 %
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken 21,43%
Câu 33:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là:
Chọn đáp án D.
Ba(OH)2 + ZnSO4 → BaSO4 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
Dựa vào đồ thị ta quan sát được:
Khi a = b thì kết tủa đạt cực đại.
Khi a = 0,0625 hay a = 0,175 thì đều thu được x mol kết tủa
Câu 34:
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
Chọn đáp án B.
Có là CH3OH
+ 0,6 mol NaOH
Từ (1), (2) suy ra:
Câu 35:
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
Chọn đáp án C.
Có
=> Phản ứng có tạo muối NH4NO3:
Có nNaOH phản ứng
Câu 36:
Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
Chọn đáp án A.
Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất
=> Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH
=> CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.
Câu 37:
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D.
Đặt số mol của
trong X lần lượt là x, y, z.
(1)
(2)
Bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng bảo toàn liên kết π có:
Câu 38:
Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng sổ nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn họp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là
Chọn đáp án D.
Đặt CTTQ của X, Y, Z là CknH2kn-k+2NkOk+1
Đặt số đơn vị aminoaxit cấu tạo X, Y, Z lần lượt là .
X, Y, Z đều là tripeptit (vì k > 2)
=> Chứng tỏ
Và mà là bội số của 0,06
hoặc 0,36 hoặc 0,42.
+ Nếu
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin X Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Chọn đáp án B.
Câu 40:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và X mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
Chọn đáp án C.
Quy đổi hỗn hợp tương đương với hỗn hợp gồm a mol Fe, b mol OH và c mol O.
Khí Z gồm H2 và NO.
Dung dịch cuối cùng chứa Fe2+, Na+,