Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
458 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
People think that he was born into a rich family.
Mọi người nghĩ rằng anh ấy sinh ra trong một gia đình giàu có.
A. Anh ấy được cho là đã sinh ra trong một gia đình giàu có.
B. Chuyện anh ấy được sinh ra trong một gia đình giàu có đang được mọi người nghĩ về.
C. Sai ngữ pháp, vì mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1, nên ta dùng to have PII.
D. Mọi người nghĩ rằng gia đình anh ấy giàu có, vì thế anh ấy được sinh ra.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
They stayed in that hotel despite the noise.
Họ đã ở trong khách sạn đó mặc cho tiếng ồn.
A. Vì tiếng ồn, họ đã ở trong khách sạn đó.
B. Dù cho khách sạn ồn ra sao, họ vẫn ở đó.
C. Họ đã ở trong khách sạn ồn ào đó và họ thích nó.
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
“Congratulations, you’ve been offered the job.” Mr. Jones said.
“Chúc mừng, bạn đã nhận được lời mời làm việc.”, ông Jones đã nói.
A. Ông Jones muốn tôi nhận công việc và chúc mừng tôi.
B. Ông Jones nói lời chúc mừng vì ông đã mời tôi làm việc.
C. Ông Jones chúc mừng tôi vì đã nhận được lời mời làm việc.
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Many new medicines today eradicate diseases before they become too widespread.
A. quét sạch
B. tìm hiểu
C. tăng tốc
D. loại bỏ
eradicate (v): diệt trừ >< speed up
Tạm dịch: Nhiều loại thuốc mới ngày nay có tác dụng diệt trừ các căn bệnh trước khi chúng trở nên quá phổ biến.
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Stephen had been jobless for two years before he met Tom, his current boss.
A. rich (adj): giàu
B. employed (adj): có việc làm
C. famous (adj): nổi tiếng
D. happy (adj): vui
jobless (adj): thất nghiệp >< employed
Tạm dịch: Stephen đã thất nghiệp 2 năm trước khi anh ấy gặp Tom, sếp hiện tại của anh ấy.
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. urbanize /ˈɜː.bən.aɪz/ (v): đô thị hóa
B. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): tử tế, tốt bụng
C. distinguished /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/ (adj): ưu tú, xuất chúng
D. prodigy /ˈprɒd.ɪ.dʒi/ (n): thiên tài
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên
B. police /pəˈliːs/ (n): cảnh sát
C. action /ˈæk.ʃən/ (n): hành động
D. lesson /ˈles.ən/ (n): bài học
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction on each of the following questions
Most people consider it women's responsible to take care of children and do housework.
Kiến thức từ vựng:
- responsible (adj): có trách nhiệm
- responsibility (n): trách nhiệm
Sau sở hữu cách → cần danh từ
Sửa: responsible → responsibility
Tạm dịch: Phần lớn mọi người xem trách nhiệm của phụ nữ là chăm sóc con cái và làm công việc nhà.
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
A basic knowledge of social studies, such as history and geography, is considering basic part of the education of every child.
Cấu trúc:
be considered something: được xem là gì
Sửa: considering → considered
Tạm dịch: Kiến thức cơ bản về các môn xã hội, như lịch sử và địa lý, được xem là phần cơ bản của giáo dục dành cho mọi đứa trẻ.
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
Last month, while my friend was traveling round England by car, they crashed the car into a tree.
Mạo từ:
My friend là danh từ số ít → dùng đại từ he/she để quy chiếu.
Sửa: they → he/she
Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng ô tô, thì cậu ấy đã đâm xe vào một cái cây.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is not surprising that the birthplace of cola was the hot and humid American South. This region had long specialized in creating delicious soft drinks. A druggist in Atlanta, Georgia named John Pemberton created the most well–known drink brand in the world in the 1880s. However, it seems clear that he had no idea how big it would become.
Like many American pharmacists of the day, Pemberton was opposed to the drinking of alcohol and wanted to produce a stimulating soft drink. First, he made "the French Wine of Coca," made from the coca leaf. Then he began to experiment with the cola nut. Eventually, he managed to make a combination of the two that he thought was sweet, but not too sweet. Deciding that "the two C's would look well in advertising," he named it Coca–Cola.
Pemberton's invention caught on fairly quickly. By 1905, "Coke" was being advertised all over the country as "The Great Natural Temperance Drink." The drink enjoyed additional success since there was a large and popular temperance movement in the US at that time. In the 1920s, alcohol was outlawed, and sales of Coke rose significantly. However, they continued to rise even after the law was repeated.
Another reason for Coke's popularity was good business sense. A year after he invented it, Pemberton had sold Coca–Cola to Asa Griggs Candler for only $283.26! Candler was a marketing genius, and by the time he sold the Coca–Cola Company in1919, it was worth $25 million.
Which of the following would be the best title for the reading?
TẠM DỊCH: It is not surprising that the birthplace of cola was the hot and humid American South. This region had long specialized in creating delicious soft drinks. A druggist in Atlanta, Georgia named John Pemberton created the most well–known drink brand in the world in the 1880s. However, it seems clear that he had no idea how big it would become.
Like many American pharmacists of the day, Pemberton was opposed to the drinking of alcohol and wanted to produce a stimulating soft drink. First, he made "the French Wine of Coca," made from the coca leaf. Then he began to experiment with the cola nut. Eventually, he managed to make a combination of the two that he thought was sweet, but not too sweet. Deciding that "the two C's would look well in advertising," he named it Coca–Cola. Pemberton's invention caught on fairly quickly. By 1905, "Coke" was being advertised all over the country as "The Great Natural Temperance Drink." The drink enjoyed additional success since there was a large and popular temperance movement in the US at that time. In the 1920s, alcohol was outlawed, and sales of Coke rose significantly. However, they continued to rise even after the law was repeated.
Another reason for Coke's popularity was good business sense. A year after he invented it, Pemberton had sold Coca–Cola to Asa Griggs Candler for only $283.26! Candler was a marketing genius, and by the time he sold the Coca–Cola Company in1919, it was worth $25 million. |
Không có gì ngạc nhiên khi quê hương của cola là vùng đất Nam Mỹ nóng và ẩm. Khu vực này từ lâu đã chuyên tạo ra những loại nước ngọt có ga thơm ngon. Một dược sư từ ở Atlanta ở Georgia có tên là John Pemberton đã tạo ra nhãn hiệu đồ uống nổi tiếng nhất thế giới trong những năm 1880. Tuy nhiên, rõ ràng ông không hề biết nó sẽ trở nên to lớn đến mức nào. Như nhiều dược sĩ Hoa Kỳ khác lúc bấy giờ, Pemberton phản đối việc uống rượu và muốn sản xuất một loại nước ngọt gây sảng khoái. Đầu tiên, ông tạo ra “Rượu Coca Pháp”, làm từ lá cây coca. Sau đó ông bắt đầu thí nghiệm với hạt cola. Dần dần, ông thành công kết hợp cả hai mà ông nghĩ là ngọt, nhưng không quá ngọt. Cho rằng “hai chữ C sẽ hợp nhau trong quảng cáo”, ông đặt tên nó là Coca-Cola. Phát minh của Pemberton đã nổi tiếng khá nhanh. Đến năm 1905, “Coke” được quảng cáo khắp cả nước như là “Thức uống ôn hòa tự nhiên tuyệt vời”. Thức uống đó đã càng thành công hơn kể từ khi một phong trào chống tiêu thụ đồ uống có cồn lớn và phổ biến diễn ra ở Mỹ vào thời điểm lúc bấy giờ. Vào những năm 1920, rượu bị cấm, và doanh số của Coke tăng nhanh đáng kể. Tuy nhiên, chúng vẫn tiếp tục gia tăng thậm chí sau khi luật được sửa đổi. Một lý do khác cho sự nổi tiếng của Coke chính là phán đoán kinh doanh tốt. Một năm sau khi phát minh ra nó, Pemberton đã bán Coca-Cola cho Asa Griggs Candler chỉ với giá 283.26$! Candler là một thiên tài marketing, và đến khi ông bán công ty Coca-Cola vào năm 1919, nó được định giá 25 triệu đô. |
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Cola là thức uống giải khát nổi tiếng nhất thế giới
B. John Pemberton đã tạo ra Coca-Cola
C. Phát minh và lịch sử của Coca-Cola
D. Phong trào chống đồ uống có cồn và thành công của Coke
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về lịch sử hình thành và phát triển của Coca-Cola.
==> Phát minh và lịch sử của Coca-Cola
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
All of the followings are true of Pemberton EXCEPT that_________.
Tất cả những điều sau đều đúng về Pemberton, ngoại trừ ______.
A. ông đã sản xuất rượu kích thích từ lá coca và quả cola
B. ông đã tạo ra “Rượu Coca Pháp” từ quả cola
C. ông đã tạo ra “Rượu Coca Pháp” từ lá coca
D. ông đã kết hợp lá coca và quả cola để tạo “Rượu Pháp”
Thông tin:
First, he made "the French Wine of Coca," made from the coca leaf. Then he began to experiment with the cola nut. Eventually, he managed to make a combination of the two that he thought was sweet, but not too sweet. (Đầu tiên, ông tạo ra “Rượu Coca Pháp”, làm từ lá cây coca. Sau đó ông bắt đầu thí nghiệm với hạt cola. Dần dần, ông thành công kết hợp cả hai mà ông nghĩ là ngọt, nhưng không quá ngọt.)
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
In paragraph 2, the word “that” refers to __________.
Trong đoạn 2, từ “that” đề cập đến ________.
A. sự kết hợp
B. lá coca
C. thí nghiệm
D. quả cola
Thông tin:
Eventually, he managed to make a combination of the two that he thought was sweet, but not too sweet. (Dần dần, ông thành công kết hợp cả hai mà ông nghĩ là ngọt, nhưng không quá ngọt.)
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
In paragraph 3, the word “caught on” is closest in meaning to________.
Trong đoạn 3, từ “caught on” đồng nghĩa với ______.
A. trở nên thành công
B. trở nên hợp pháp
C. trở nên quan trọng
D. trở nên phổ biến
catch on: thịnh hành = become popular
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
Which of the following is responsible for Coke’s additional success?
Cái nào góp phần vào thành công tiếp sau của Coke?
A. Vị ngon của Coca-Cola
B. Cái tên thu hút
C. Khiếu kinh doanh tốt của Pemberton
D. Phong trào chống đồ uống có cồn
Thông tin:
The drink enjoyed additional success since there was a large and popular temperance movement in the US at that time. (Thức uống đó đã càng thành công hơn kể từ khi một phong trào chống tiêu thụ đồ uống có cồn lớn và phổ biến diễn ra ở Mỹ vào thời điểm lúc bấy giờ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Steven Paul Jobs was an American entrepreneur, industrial designer, business magnate, media proprietor, and investor. Jobs was born in San Francisco to a Syrian father and German-American mother. He was adopted shortly after his birth. Jobs (16)_______Reed College in 1972 before withdrawing that same year. In 1974, he traveled through India seeking enlightenment and studying Zen Buddhism.
In 1985, Jobs was forced out of Apple after a long power struggle with the company's board and its then-CEO, John Sculley. That same year, Jobs took (17)________Apple employees with him to found NeXT, a computer platform development company that specialized in computers for higher-education and business markets. (18)________, he helped to develop the visual effects industry when he funded the computer graphics division of George Lucas's Lucasfilm in 1986. The new company was Pixar, (19) produced the first 3D computer-animated feature film Toy Story (1995) and went on to become a major animation studio, producing over 25 films since. In 1997, Jobs returned to Apple as CEO after the company's acquisition of NeXT. He was largely responsible for reviving Apple, which was on the (20)_________of bankruptcy.
(https://en.wikipedia.org/wiki/Steve_Jobs)
TẠM DỊCH: Steven Paul Jobs was an American entrepreneur, industrial designer, business magnate, media proprietor, and investor. Jobs was born in San Francisco to a Syrian father and German-American mother. He was adopted shortly after his birth. Jobs attended Reed College in 1972 before withdrawing that same year. In 1974, he traveled through India seeking enlightenment and studying Zen Buddhism. In 1985, Jobs was forced out of Apple after a long power struggle with the company's board and its then-CEO, John Sculley. That same year, Jobs took a few Apple employees with him to found NeXT, a computer platform development company that specialized in computers for higher-education and business markets. In addition, he helped to develop the visual effects industry when he funded the computer graphics division of George Lucas's Lucasfilm in 1986. The new company was Pixar, which produced the first 3D computer-animated feature film Toy Story (1995) and went on to become a major animation studio, producing over 25 films since. In 1997, Jobs returned to Apple as CEO after the company's acquisition of NeXT. He was largely responsible for reviving Apple, which was on the verge of bankruptcy. |
Steven Paul Jobs là một nhà khởi nghiệp, nhà thiết kế công nghiệp, ông trùm kinh doanh, chủ sở hữu phương tiện truyền thông, và nhà đầu tư người Mỹ. Jobs sinh ra ở San Francisco với cha là người Syria và mẹ là người Mỹ gốc Đức. Ông đã được nhận nuôi ngay sau khi sinh ra. Jobs đã theo học tại Reed College vào năm 1972 trước khi rời trường vào cùng năm đó. Năm 1974, ông đã đi khắp Ấn Độ để tìm kiếm sự giác ngộ và nghiên cứu về Thiền Tông. Vào năm 1985, Jobs bị đuổi khỏi Apple sau một thời gian dài tranh giành quyền lực với hội đồng quản trị của công ty và CEO khi đó, John Sculley. Cùng năm đó, Jobs đã cùng vài nhân viên Apple thành lập NeXT, một công ty phát triển nền tảng máy tính chuyên về máy tính cho giáo dục đại học và thị trường kinh doanh. Ngoài ra, ông cũng giúp phát triển ngành công nghiệp hiệu ứng hình ảnh khi ông tài trợ cho bộ phận đồ họa máy tính của George Lucas's Lucasfilm vào năm 1986. Công ty mới chính là Pixar, công ty sản xuất phim hoạt hình máy tính 3D đầu tiên Toy Story (1995) và tiếp tục trở thành một xưởng phim hoạt hình lớn, sản xuất hơn 25 bộ phim kể từ đó. Vào năm 1997, Jobs đã quay lại Apple với vai trò CEO sau khi công ty mua lại NeXT. Ông có công rất lớn trong việc hồi sinh Apple, công ty đang trên bờ vực phá sản. |
- take (v): lấy
- attend (v): tham dự, tham gia
- involve (v): liên quan
- go (v): đi
Tạm dịch:
Jobs attended Reed College in 1972 before withdrawing that same year. (Jobs đã theo học tại Reed College vào năm 1972 trước khi rời trường vào cùng năm đó.)
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
A. any + N (số ít): bất cứ
B. a few + N (số nhiều): một vài
C. each + N (số ít): mỗi
D. a little + N (không đếm được): rất ít
Tạm dịch:
That same year, Jobs took a few Apple employees with him to found NeXT, a computer platform development company that specialized in computers for higher-education and business markets. (Cùng năm đó, Jobs đã cùng vài nhân viên Apple thành lập NeXT, một công ty phát triển nền tảng máy tính chuyên về máy tính cho giáo dục đại học và thị trường kinh doanh.)
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
A. Although: mặc dù
B. As a result: kết quả là
C. In addition: thêm vào đó
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
In addition, he helped to develop the visual effects industry when he funded the computer graphics division of George Lucas's Lucasfilm in 1986. (Ngoài ra, ông cũng giúp phát triển ngành công nghiệp hiệu ứng hình ảnh khi ông tài trợ cho bộ phận đồ họa máy tính của George Lucas's Lucasfilm vào năm 1986.)
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước.
Tạm dịch:
The new company was Pixar, which produced the first 3D computer-animated feature film Toy Story (1995) and went on to become a major animation studio, producing over 25 films since. (Công ty mới chính là Pixar, công ty sản xuất phim hoạt hình máy tính 3D đầu tiên Toy Story (1995) và tiếp tục trở thành một xưởng phim hoạt hình lớn, sản xuất hơn 25 bộ phim kể từ đó.)
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
He was largely responsible for reviving Apple, which was on the (20)_________of bankruptcy.
Cấu trúc:
be on the verge of something: trên bờ vực gì
Tạm dịch:
He was largely responsible for reviving Apple, which was on the verge of bankruptcy. (Ông có công rất lớn trong việc hồi sinh Apple, công ty đang trên bờ vực phá sản.)
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Almost every part of our lives computerized over the past 20 years.
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì HTHT.
Công thức: have/has been + V3/V-ed
Every + N đếm được số ít + V chia số ít
Tạm dịch: Hầu hết mọi phần trong cuộc sống của chúng ta đều được vi tính hóa qua 20 năm qua.
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
A musical diva, according to many, should be able to have a(n) on the next generations of artists.
Cụm từ (Collocations):
have an impact on somebody/something: ảnh hưởng đến ai/cái gì
- reliance (n): sự phụ thuộc
- inspiration (n): nguồn cảm hứng
- decision (n): quyết định
Tạm dịch: Theo nhiều người, một diva âm nhạc nên có thể ảnh hưởng đến thế hệ nghệ sĩ kế tiếp.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
The world would be a better place if more people showed ____________to others.
Kiến thức từ vựng:
- generosity (n): sự rộng rãi, hào phóng
- generous (adj): tử tế, hào phóng, rộng lượng
- generously (adv): một cách hào phóng
Tạm dịch: Thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nếu nhiều người thể hiện sự tử tế với những người khác.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
Yesterday, I saw a serious accident while I ____________ on the beach.
Hòa hợp thì:
QKĐ + while + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Ngày hôm qua, tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong lúc đang đi bộ trên biển.
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
If authorities ____________ Da Nang residents about torrential rains earlier, they could have moved their properties to higher places.
Câu điều kiện (Conditional sentences):
Loại 3: điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ
If + QKHT, S + would/could have + V3/V-ed
Tạm dịch: Nếu chính quyền cảnh báo người dân Đà Nẵng về trận mưa xối xả trước đó, họ đã có thể chuyển tài sản đến những nơi cao hơn.
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
Urbanization programs are being ____________ in many parts of the world, especially in densely populated regions.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- carry out something: tiến hành
- carry on something: tiếp tục cái gì
- put aside something: để dành cái gì
- break out: nổ ra
Tạm dịch: Những chương trình đô thị hóa đang được tiến hành ở nhiều nơi trên thế giới, nhất là ở những khu vực có dân cư đông đúc.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
We request that she ____________ the window.
Câu giả định:
request that S + (should) V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy không được mở cửa sổ.
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
It is imperative that this letter immediately.
Câu giả định:
It is + adj + that + S + (should) V/ (should) be PII.
Tạm dịch: Cần thiết để bức thư này được gửi đi ngay lập tức.
→ Chọn đáp án A
Câu 29:
Nowadays, many serious childhood diseases by early immunization.
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động với động từ khiếm khuyết
Công thức: động từ khiếm khuyết + be + V3/V-ed
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều căn bệnh nhi nghiêm trọng có thể được phòng ngừa bằng việc tiêm ngừa sớm.
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
Vietnam’s rice export this year will decrease about 10% compared with that of last year.
Dạng động từ:
decrease by something: giảm bao nhiêu
Tạm dịch: Xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay sẽ giảm khoảng 10% so với con số của năm trước.
→ Chọn đáp án B
Câu 31:
__________ his good work and manners, he didn’t get a promotion.
Liên từ/trạng từ:
- because of + N/N-phrase: vì
- even though + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase: mặc dù
- as a result of + N/N-phrase: vì
Phía sau chỗ cần điền là 1 danh từ, nên loại B. Hợp nghĩa chọn C.
Tạm dịch: Mặc cho thể hiện tốt và tính cách dễ mến, anh ấy vẫn không được thăng chức.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
The documentary about life in the slums was really and was followed by a lot of discussion about how to solve this problem.
Kiến thức từ vựng:
- well-prepared (adj): được chuẩn bị kỹ càng
- fast-growing (adj): phát triển nhanh
- thought-provoking (adj): gợi suy nghĩ
- cost-effective (adj): tiết kiệm chi phí
Tạm dịch: Phim tài liệu về cuộc sống ở những khu ổ chuột thật sự gợi nhiều suy nghĩ và mang đến nhiều cuộc thảo luận về cách giải quyết vấn đề này.
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
The director gave her a(n) scarf.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → attractive
color → reddish
material → woolen
Tạm dịch: Giám đốc đã tặng cô ấy một chiếc khăn choàng cổ len màu đỏ rất thu hút.
→ Chọn đáp án D
Câu 34:
Localities from _______ Quang Ninh in ________ north to Binh Thuan received a dispatch on September 24 requesting them to prepare for storm Noru.
Mạo từ:
Trước danh từ chỉ tỉnh thành → không dùng mạo từ
Trước danh từ chỉ phương hướng → dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Những địa phương từ phía bắc Quảng Ninh đến Bình Thuận nhận được công văn vào ngày 24 tháng 9 yêu cầu họ chuẩn bị cho cơn bão Noru.
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
Some people refuse to buy goods that are overpackaged because they feel that it is __________ to the environment.
Kiến thức từ vựng:
- harmfulness (n): sự có hại
- harmless (adj): vô hại
- harmfully (adv): một cách gây hại
- harmful (adj): có hại, gây hại
Chỗ trống đứng sau to be → cần tính từ
Tạm dịch: Một số người từ chối mua hàng hóa được đóng gói nhiều lớp vì họ cảm thấy nó gây hại đến môi trường.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions
It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.
A. vui mừng
B. ngủ mê
C. khiếp sợ
D. bất ngờ
jump out of one’s skin: giật mình = be terrified
Tạm dịch: Hôm đó là buổi đêm khuya khoắt, tiếng gió rít lên từng cơn và khi nghe thấy tiếng gõ ở cửa, cô gần như sợ đến mức té xỉu.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The wound had become so infected that the doctors had no choice but amputate the soldier's arm.
A. cắt bỏ
B. mang đến
C. hồi phục
D. thay thế
amputate (v): cưa bỏ = cut off
Tạm dịch: Vết thương đã nhiễm trùng đến nỗi các bác sĩ không còn lựa chọn nào khác ngoài việc cưa bỏ cánh tay của người lính.
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. interviewed /ˈɪn.tə.vjuːd/: phỏng vấn
B. established /ɪˈstæb.lɪʃt/: thành lập
C. continued /kənˈtɪn.juːd/: tiếp tục
D. remembered /rɪˈmem.bərd/: nhớ
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án B
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. hint /hɪnt/ (n): gợi ý
B. mind /maɪnd/ (n): tâm trí
C. life /laɪf/ (n): cuộc sống
D. kind /kaɪnd/ (n): thể loại
Đáp án A có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
The word “that" in paragraph 4 refers to________.
TẠM DỊCH: It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance. |
Ước tính rằng trước năm 2050 hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng lên từ khoảng 54% ngày nay. Trong khi thừa nhận nhiều lợi ích từ các thành phố có tổ chức và hiệu quả, chúng ta cần nhận thức rằng sự đô thị hóa nhanh chóng, và thường không có kế hoạch này mang lại các rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan bệnh dịch. Những rủi ro này chỉ có thể trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ khu vực nông thôn sang thành thị vẫn tiếp diễn. Mức độ giải quyết hiệu quả những rủi ro này sẽ ngày càng được xác định rõ bằng sự quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng gia tăng của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế đồng nghĩa rằng các rủi ro hiện hữu ở cấp độ thành phố sẽ có thể gây rối loạn xã hội hơn bao giờ hết. Đô thị hóa tự nó không xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Những thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa thành công, thúc đẩy kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng lưới, đồng thời giảm tác động của giao thông đến khí hậu. Vì thế, một mô hình đô thị có thể khiến hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường hơn. Ngoài ra, sự gần gũi và đa dạng người có thể khơi dậy sự cải tiến và tạo công ăn việc làm do việc trao đổi ý kiến làm sản sinh ra những ý tưởng mới. Nhưng những khái niệm không tưởng này bị đe dọa bởi một số nhân tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những nhân tố chính là sự di cư nông thôn-thành thị, được xúc tiến bởi triển vọng về cơ hội việc làm tốt hơn và hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn ở thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, nhất là nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng cư dân mới. Trong một số trường hợp cực đoan, hậu quả có thể là tình trạng nghèo đói diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế-xã hội và gây ra nhiều tình trạng mất vệ sinh, tạo điều kiện cho sự lây lan dịch bệnh. Báo cáo rủi to toàn cầu năm 2015 xem xét 4 khía cạnh phải đối mặt với các thách thức đặc biệt khó khăn khi trải qua quá trình đô thị hóa không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, sức khỏe, biến đổi khí hậu, và bất ổn xã hội. Ở mỗi phương diện, chúng ta nhận thấy các rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất, hoặc được chuyển giao trong một số trường hợp, thông qua cơ chế bảo hiểm. |
Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến _______.
A. tình trạng thiếu vệ sinh
B. bệnh dịch
C. sự mở rộng đô thị
D. chênh lệch kinh tế-xã hội
Thông tin:
Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
(Trong khi thừa nhận nhiều lợi ích từ các thành phố có tổ chức và hiệu quả, chúng ta cần nhận thức rằng sự đô thị hóa nhanh chóng, và thường không có kế hoạch này mang lại các rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan bệnh dịch.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Từ “spark” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. design (v): thiết kế
B. need (v): cần
C. start (v): bắt đầu
D. encourage (v): khuyến khích
spark (v): khơi gợi, tạo nên = encourage
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
Which statement is TRUE, according to the passage?
Nhận định nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
B. Mật độ dân số ngày càng gia tăng có thể giúp giải quyết tình trạng nghèo đói.
C. Đô thị hóa mang lại những lợi ích quan trọng để phát triển.
D. Các rủi ro không thể được giải quyết hiệu quả dù thành phố có được quản lý tốt ra sao.
Thông tin:
+ It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. (Ước tính rằng trước năm 2050 hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng lên từ khoảng 54% ngày nay.)
→ A sai
+ But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. (Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, nhất là nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng cư dân mới. Trong một số trường hợp cực đoan, hậu quả có thể là tình trạng nghèo đói diện rộng.)
→ B sai
+ How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. (Mức độ giải quyết hiệu quả những rủi ro này sẽ ngày càng được xác định rõ bằng sự quản lý của các thành phố.)
→ D sai
+ Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. (Đô thị hóa tự nó không xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
Which is the most suitable title for the passage?
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những rủi ro từ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
B. Báo cáo rủi ro toàn cầu năm 2015 về các khu vực đô thị đang phát triển
C. Đô thị hóa nhanh chóng đặt các thành phố vào tình thế nguy hiểm
D. Cơ sở hạ tầng và hoạt động kinh tế ở các thành phố
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những rủi ro mà quá trình đô thị hóa có thể gây ra.
→ Rủi ro từ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
Theo đoạn 3, đâu là một trong những lợi ích của đô thị hóa?
A. Mọi người có thể nghĩ ra những ý tưởng cải tiến mới.
B. Thời tiết và khí hậu ở thành phố sẽ được cải thiện hơn.
C. Nó giảm thiểu hóa rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. Nó khiến hệ thống cung cấp nước hiệu quả.
Thông tin:
Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. (Ngoài ra, sự gần gũi và đa dạng người có thể khơi dậy sự cải tiến và tạo công ăn việc làm do việc trao đổi ý kiến làm sản sinh ra những ý tưởng mới.)
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
What can be inferred from the passage?
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Các căn bệnh bị gây ra do mọi người di cư đến các thành phố.
B. Nghèo đói có thể là một kết quả tất yếu của sự đô thị hóa không có kế hoạch.
C. Số lượng người ngày càng tăng ở các thành phố có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.
D. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố.
Thông tin:
But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. (Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, nhất là nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng cư dân mới. Trong một số trường hợp cực đoan, hậu quả có thể là tình trạng nghèo đói diện rộng.)
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to ___.
Từ “addressed” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. giải quyết
B. chấp thuận
C. thêm vào
D. nhắm đến
address (v): giải quyết = deal with
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two friends Jenny and Tom are talking about their presentation.
Jenny: “Shall we talk about Larry or Oprah?”
Tom: “________________”.
A. Ồ, mình hiểu ý bạn rồi.
B. Wow! Họ đều dễ thương.
C. Không sao. Luôn có cách mà.
D. Chúng ta nên nói về cả hai.
Tạm dịch: Hai người bạn là Jenny và Tom đang nói chuyện về bài thuyết trình của họ.
- Jenny: “Chúng ta nói về Larry hay Oprah đây?”
- Tom: “Chúng ta nên nói về cả hai.”
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
Anna and Mark are high-school students. They are talking about the topic of their lesson.
Anna: "In my opinion, some people should stay in rural areas as well as work on agriculture."
Mark: “___________________”
A. Không hề, cảm ơn.
B. Mình rất xin lỗi, nhưng mình đồng tình.
C. Mình e rằng mình hoàn toàn đồng ý.
D. Chắc chắn rồi.
Tạm dịch: Anna và Mark là những học sinh trung học. Họ đang nói chuyện về chủ đề trong bài học.
- Anna: “Theo ý kiến của mình, một số người nên ở các vùng nông thôn cũng như làm nông.”
- Mark: “Chắc chắn rồi.”
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
The government acted late. The general public was worried so much about the current situation.
Chính phủ đã hành động trễ tràng. Công chúng đã lo lắng rất nhiều về tình hình hiện tại.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với hiện tại.
B. Nếu chính phủ hành động sớm hơn, thì công chúng đã không lo lắng nhiều về tình hình hiện tại.
C. Sai ngữ pháp
D. Nếu không có hành động nhanh chóng từ chính phủ, thì công chúng đã không lo lắng nhiều về tình hình hiện tại.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
My sister thinks the film is too frightening. I am not scared at all.
Chị tôi nghĩ bộ phim quá kinh dị. Tôi không hề sợ.
A. Chị tôi nghĩ bộ phim quá kinh dị vì tôi không hề sợ.
B. Chị tôi nghĩ bộ phim quá kinh dị, trong khi tôi không hề sợ.
C. Chị tôi nghĩ bộ phim quá kinh dị vì thế tôi không hề sợ.
D. Chị tôi nghĩ bộ phim quá kinh dị mặc dù tôi không hề sợ.
→ Chọn đáp án B