Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 2) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 2) có đáp án
-
452 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quy luật phân li của Menđen, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho kết quả gồm 2 kiểu hình?
Chọn D
Câu 2:
Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Chọn B.
Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm tính thoái hoá của mã di truyền.
Câu 3:
Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch bổ sung 5’à3’, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn Okazaki do
Chọn A
Câu 4:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
Chọn D.
Tần số kiểu gen aa = 0,16 🡪 tần số alen a = 0,4 🡪 quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền 🡪 tần số alen A =1-0,4= 0,6.
Câu 5:
Ở thực vật trên cạn, Đaicaspari là cấu trúc bao quanh các tế bào nào sau đây?
Đaicaspari ở rễ cây là cấu trúc bao quanh các tế bào nội bì, không thấm nước và ion khoáng ở khoảng gian bào.
Chọn B
Câu 7:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Chọn B
Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là I, II.
Câu 8:
Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?
Chọn C.
Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài là một trong những phương pháp tạo ra giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác.
Câu 9:
Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại kiểu hình là
Chọn B.
Số loại kiểu hình là 210 = 1024.
Câu 10:
Trong các phương pháp sau đây
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là
Chọn B.
Có 3 ý đúng là I,II,III.
Câu 11:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hoá axit amin?
Chọn A.
Cuối giai đoạn hoạt hoá axit amin, tARN liên kết với axitamin tạo phức aa- tARN.
Câu 12:
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?
Chọn C.
Tỷ lệ đời con: 9:6:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
Câu 13:
Chọn A
Câu 15:
Các bazơnitơ dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến phát sinh dạng đột biến gen nào sau đây?
Chọn C
Câu 17:
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
Chọn A
Câu 18:
Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác động của nhân tố này
Chọn A.
Đây là ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể) mật độ cao thì tốc độ lây bệnh cành nhanh.
Câu 19:
Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
Chọn B
Câu 20:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
Chọn B
Câu 21:
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, khi giảm phân tạo giao tử có 3 alen trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị gen là
Chọn B.
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd tạo giao tử có 3 alen trội ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ BD = → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen
Tính tần số hoán vị gen: BD 🡪 B ĐÚNG.
Câu 22:
Loài nào sau đây có hình thức tiêu hoá từ ngoại bào đến nội bào?
Chọn D.
A và C SAI vì chim và giun đất có hình thức tiêu hoá ngoại bào.
B SAI vì trùng giày tiêu hoá nội bào.Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?
Chọn D.
A SAI vì khi huyết áp tăng cao🡪 trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập chậm hơn, mạch máu giãn ra.
B SAI vì thói quen ăn mặn gây tăng áp suất thẩm thấu của máu.
C SAI vì ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon glucagon để chuyển glicogen ở gan thành glucose đưa vào máu giúp duy trì lượng đường ổn định trong máu.
D ĐÚNG.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
Chọn B.
B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác cho cây.
A SAI vì bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng lượng cho cây.
C SAI vì hô hấp hiếu khí gồm chu trình crep và chuỗi chuyền electron.
D SAI vì trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 26:
Ở người, khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn B
Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ nên B SAI.
Câu 27:
I. Quan hệ cộng sinh. II. Quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ kí sinh. IV. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Chọn B
Câu 28:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
Chọn B.
Ta có: Người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → A ĐÚNG.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) →B SAI.
- C ĐÚNG. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.
- Để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen 🡪 IV ĐÚNG.
Câu 29:
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Chọn B. Có 2 phát biểu đúng là I, IV.
- Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → II SAI.
- Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật 🡪 III SAI.
Câu 30:
Chọn D.
Đây là dạng đột biến lặp đoạn CD 🡪 làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 31:
Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói là loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.
Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?
I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã.
II. Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số lượng.
III. Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.
IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone
Chọn C. Có 3 phát biểu đúng là I,II, IV.
+ Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã 🡪 I ĐÚNG.
+ Sói làm giảm số lượng con mồi → những loài thực vật là thức ăn của con mồi phát triển 🡪 II ĐÚNG.
+ Khi có sự thay đổi của thành phần loài sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường như hạn chế sói mòn, thay đổi dòng chảy, tạo ra các hồ nước,.. càng làm tăng độ trù phú của thảm sinh vật 🡪III SAI, IV ĐÚNG.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.
IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.
Chọn A. Có 1 phát biểu đúng là IV.
- Xét phép lai 5:
+ F1 lấy từ phép lai số 2 x dòng b 🡪 F1 sẽ dị hợp tử
+ b là dòng thuần nên chỉ cho được 1 loại giao tử.
🡪 F1 sẽ cho 8 loại giao tử còn lại 🡪 dị hợp 3 cặp gen
🡪 Tính trạng màu hoa do 3 gen quy định.
🡪 b đồng hợp lặn về 3 cặp gen 🡪 IV ĐÚNG
F1 đỏ x dòng a 🡪 1/4 đỏ : 3/4 trắng 🡪 dòng a đồng hợp về 2 alen đột
biến, cặp còn lại đồng hợp trội.
🡪 I SAI.
- Dựa vào phép lai 6: F1 dị hợp 3 cặp gen x dòng c cho ra tỉ lệ 1:2 🡪c đồng hợp về 1 alen đột biến, 2 cặp còn lại là đồng trội.
Dòng a x dòng c 🡪 F1 100% đỏ 🡪 dòng a và dòng c khác nhau về các cặp alen đột biến. (VD: aabbCC x AABBcc) 🡪III SAI.
Dòng b (aabbcc) x dòng c (aaBBCC) 🡪100% trắng.
🡪 II SAI.
Câu 33:
Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3 alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ (A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các con có cánh xẻ sâu.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là
I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là
III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông.
IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
Chọn C. Có 3 kết luận đúng là I,III,IV.
Gọi tần số A1 = p, A2 = q, A3 = r
Khi lai 10 con cánh xẻ sâu với con không xẻ đều sinh con có cánh xẻ sâu
=> 10 con này đều có kiểu gen đồng hợp tử A1A1
=> Ta có p2 = 0,01 => p = 0,1
r2 = 0,25 => r = 0,5 => q = 0,4
Tần số kiểu hình cánh nông là q2 + 2qr = 0,56 🡪 I ĐÚNG.
Tần số về khả năng kết cặp giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là: 0,160,56 x 0,160,56 🡪 II SAI.
Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu: A1,A1,A1A2,A1A3.
Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông: A2A2,A2A3.
🡪 III ĐÚNG.
- Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là p2+2pq+2pr = 0,19 🡪 IV ĐÚNG.
Câu 34:
Chọn A.
Bộ NST 2n+1 là lệch bội thể ba 🡪 kiểu gen là AAA.
Câu 35:
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:
Giới ♀ |
Giới ♂ |
450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng |
231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.
II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.
III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.
IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
Chọn A.
Có 1 phát biểu đúng là IV.
Xét F2 ở cả 2 giới: Đỏ: Hồng : Trắng = 681 : 316: 231 = 9: 4: 3
→ Tính trạng do 2 cặp gen qui định và tương tác bổ sung kiểu 9: 4: 3 🡪 I SAI.
Qui ước: A-B-: đỏ, A-bb, aabb: trắng, aaB-: hồng
Giới ♀: 6 đỏ: 2 hồng
Giới ♂: 3 Đỏ : 4 Trắng: 1 Hồng
→ F2: tỉ lệ tính trạng không đều ở 2 giới và cả 2 giới đều biểu hiện tính trạng →
Một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X 🡪 II SAI.
Sơ đồ lai:
P: ♂ trắng AAXbY × ♀ hồng aaXBXB
GP: AXb, AY aXB
F1: AaXBXb : AaXBY
KH: 100% đỏ
F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (Aa × Aa).(XBXb × XBY)
F2: (3/4 A- : 1/4aa) (1/4 XBXB : 1/4 XBXb : 1/4 XBY: 1/4 XbY)
KH: ♀: 3/8 đỏ : 1/8 hồng
♂: 3/16 đỏ : 4/16 trắng : 1/16 hồng
🡪 Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen aaXbY 🡪 III SAI.
- Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng = AaXBXb × aaXbY
→ (Aa × Aa).(XBXb × XBY) 🡪 F2: ♀: 1/8 đỏ : 1/4 trắng: 1/8 hồng.
♂: 1/8 đỏ : 1/4 trắng : 1/8 hồng
🡪 xét chung 2 giới có ruồi mắt đỏ = 1/8+1/8= 1/4 🡪 IV ĐÚNG.
Câu 36:
Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng
Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là
I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.
II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò rừng.
IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.
Chọn A.
Có 1 phát biểu đúng là III.
I SAI vì:
- Khi chưa có chó sói, bò là loài ưu thế do khả năng hoạt động mạnh, sinh khối lớn hơn nai. Số lượng nai nhiều hơn do kích thước quần thể lớn hơn. Số lượng bò và nai duy trì ở mức cân bằng do bò và nai có mối quan hệ cạnh tranh không loại trừ về nguồn thức ăn.
- Khi thả chó sói là loài kiểm soát các loài khác 🡪kiểm soát từ trên xuống🡪số lượng nai giảm 🡪cỏ tăng 🡪số lượng bò tăng.
- Không phải số lượng bò tăng nên tiêu thụ nhiều hơn.
II SAI vì:
- Trong những năm đầu tiên cả bò và nai đều giảm chứng tỏ sói ăn cả nai lẫn bò 🡪áp lực lên bò ko giảm và tỉ lệ sống con non giảm do sói săn con bò non là chủ yếu.
III ĐÚNG vì:
- Bò và nai cùng loại thức ăn và cùng kiếm ăn trong 1 khu vực, đồng thời vào năm 2004 đến 2009 khi số lượng nai giảm thì số lượng bò tăng 🡪chứng tỏ giai đoạn này sói chủ yếu ăn nai làm số lượng nai giảm mạnh từ đó tạo nhiều thức ăn cho bò hơn.
IV SAI vì:
- Vào năm 2009 ta thấy số lượng nai bắt đầu tăng và bò giảm 🡪 sói vẫn ăn cả nai và bò.
Câu 37:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo nhiều hướng.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Chọn B
Chỉ có phát biểu II đúng.
I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai. Vì khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 38:
Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g) |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (calo) |
1 |
50 000 |
0,2 |
1 |
2 |
25 |
20 |
2 |
3 |
2500 |
0,004 |
2 |
4 |
25 |
600 000 |
0,5 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất. II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Chọn B.
Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3
Xét các phát biểu
- Loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1🡪 I SAI.
- Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng🡪 II ĐÚNG.
- Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 🡪III ĐÚNG.
- Loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2 🡪IV SAI.
Câu 39:
Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là
Chọn B
- Tháp B có tỷ lệ sau sinh sản ít hơn trước sinh sản nên không phải quần thể già 🡪 III SAI.
Câu 40:
Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
Chọn A.
Có một ý đúng là IV.
Theo bài ra ta thấy mối quan hệ bổ sung giữa mARN và gen như sau:
Xét các cođon trên mARN thấy:
- Nuclêôtit thứ nhất của các codon tương ứng với glutamic và valin đều là
G, nên đột biến không liên quan đến nuclêôtit này 🡪III SAI.
- Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic không gây bệnh do nếu axit amin glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm 🡪 II SAI.
xuất hiện codon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’, mã hoá cho axit aspactic chứ
không phải valin 🡪I SAI.
- Vậy chỉ có thể thay nuclêôtit thứ 2 trong codon, cụ thể thay A bằng U
→ Cođon thứ 6 trong gen β, cặp T-A đã bị thay thế bằng cặp A-T 🡪 IV ĐÚNG.