Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng có đáp án
-
363 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Chọn đáp án C
Câu 3:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
Chọn đáp án C
Câu 7:
Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Chọn đáp án C
Câu 8:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Chọn đáp án B
Câu 9:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Chọn đáp án D
Câu 10:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở loài này là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
Chọn đáp án B
Câu 13:
Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitơ, chúng có môi trường sống là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho biết, các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Chọn đáp án B
Câu 18:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?
I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
II. Trồng cây rừng lên đồi trọc; thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Chọn đáp án C
Câu 19:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hô hấp sáng làm phân giải chất hữu cơ mà chỉ tạo ra rất ít ATP.
II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
III. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
Chọn đáp án D
Câu 20:
Trong điều kiện nào sau đây, các cặp gen (alen) di truyền phân li độc lập với nhau?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 22:
Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 23:
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
Chọn đáp án B
Câu 24:
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:
Quan sát hình và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tổng tiết diện của mao mạch là nhỏ nhất.
Chọn đáp án B
Câu 26:
Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, sự tác động của di – nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây?
I. Tần số của một alen nào đó bị giảm đi. II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số của một kiểu hình nào đó tăng lên. IV. Kích thước của quần thể bị giảm xuống.
Chọn đáp án B
Câu 27:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
Chọn đáp án D
Câu 29:
Ghép các cột A với B sao cho hợp lý
Cột A |
Cột B |
1. Quá trình dịch mã |
a. Diễn ra trong tế bào chất |
2. Gen |
b. Diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào |
3. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực |
c. Cấu trúc gồm có 3 vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc |
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền |
d. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin |
Chọn đáp án C
Câu 30:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 32:
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong k ĩ thu ật chuyển gen, người ta chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn chứa plasmit có gen kháng kháng sinh trên. Để nhận biết t ế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái t ổ hợp ho ặc chưa nhận thì phải nuôi cấy các vi khuẩn này trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhất?
Chọn đáp án A
Câu 33:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn loài C.
Chọn đáp án B
Câu 34:
Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng, như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí: chi Rhizobum, vi khuẩn lam…
III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học và hóa học
Số phương án đúng là
Chọn đáp án A
Câu 35:
Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác động đến một quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các kiểu gen thích nghi được tăng lên trong quần thể.
II. Hình thức chọn lọc tự nhiên này xảy ra khi điều kiện sống của quần thể ban đầu thay đổi nhiều và không đồng nhất.
III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình mới (V1, V3).
IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới.
Chọn đáp án C
Câu 36:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân ly độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8.
II. Trong tổng hợp số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.
IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân.
Chọn đáp án C
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Chọn đáp án C
Câu 38:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?
I. Cả hai tính trạng (bệnh) trên đều do gen lặn trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.
III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.
Chọn đáp án A
Giải:
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
aaXMXm |
AaXMY |
XMY |
aa |
Aa |
AaXMY |
II |
XMY |
aaXMXm |
Aa |
XMY |
aa |
|
III |
AaXmY |
Aa |
XMY |
|
|
|
I. Sai Bệnh câm điếc thuộc NST thường, mù màu thuộc NST giới tính.
II. sai Có thể có tối đa 11 người di hợp bênh câm điếc: I 2,3,5,6 II 1,3,4 III 1,2,3,4,
III sai Người bị bệnh câm điếc bẩm sinh 10 người biết KG : I 1,2,4,5,6 II 2,3,5 III 1,2,
Người III2 ( Aa (1/2XMXm 1/2XMXM) )
Người II3 ( Aa ) x người II (4) Có ( 1/3 AA 2/3 Aa)
Người II3 ( ½ A, ½ a ) x người II (4) Có ( 1/3 a 2/3 A) = 2/6 AA 3/6 Aa 1/6 aa
Vậy Người III 3 (( 2/5 AA 3/5 Aa) XMY)
Người III2 ( Aa (1/2XMXm 1/2XMXM) ) x Vậy Người III 3 (( 2/5 AA 3/5 Aa) XMY)
Người III2 ( ½ A ½ a (1/4 Xm ¾ XM) ) x Vậy Người III 3 (( 7/10A 3/10 a) ½ XM ½ Y)
Vây AA XMY = ½ x 7/10 ¾ x ½ = 0,13125 ( IV đúng)
Câu 39:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?
Số giao tử tối đa = (n+1) 2n = ( 10 + 1) 2 10 = 11264
Chọn đáp án D
Câu 40:
Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 phân tử ADN nặng (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN lai được cấu tạo là N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?
I. Thí nghiệm này chứng minh phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
Chọn đáp án B
Ban đầu |
Môi trường N14 |
Giả sử có 3 phân tử ADN nặng N15 Có 6 mạch N15
|
Nhân đôi k lần tạo Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN lai được cấu tạo là N14 và N15). Ta có số ADN toàn N14 = 31 x6 = 186 Tổng sô ADN = 186 + 6 = 192 = 3 x 2k Vậy k = 6 Nuôi cấy 2 h = 120 nhân đôi 6 lần vậy thời gian thế hệ là = 120/6 = 20 phút ( IISai)
Có các phân tử chứa cả N14 ‑và N15 Thí nghiệm này chứng minh phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn. ( I đúng) Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 192 x 2 – 6 = 378. ( III đúng) Một h VK nhân đôi = 60/20 = 3 lần Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18 = 23 x 4 – 6 =18 (IV đúng)
|
|
|