Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 340 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

A. Không phản ứng

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

D. FeO + HCl → FeCl2 + H2O


Câu 5:

Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?


Câu 6:

Chất nào sau đây không bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3?

Xem đáp án

Fe2O3 không bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3 vì Fe đã có số oxi hóa tối đa (+3).


Câu 7:

Dãy các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Dãy các ion Ba2+, Al3+, Cl-, SO42- không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì:

Ba2+ + SO42- → BaSO4


Câu 9:

Aminoaxit đầu N trong phân tử peptit Gly-Val-Glu-Ala là


Câu 11:

Glucozơ không có tính chất nào sau đây?


Câu 12:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?


Câu 14:

Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được sản phẩm là


Câu 17:

Anilin có công thức là


Câu 18:

Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, etyl axetat, anilin. Trong điều kiện thích hợp, số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Cả 4 chất đều phản ứng được với dung dịch HCl trong điều kiện thích hợp:

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

Ala-Gly-Val + 2H2O + 3HCl → AlaHCl + GlyHCl + ValHCl

CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH + C2H5OH (t°)

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl


Câu 20:

Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?


Câu 21:

Hỗn hợp nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được một loại monosaccarit?

Xem đáp án

Hỗn hợp tinh bột, xenlulozơ khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được một loại monosaccarit là glucozơ.


Câu 22:

Cation M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Số proton có trong một nguyên tử M là

Xem đáp án

M3+ có cấu hình: 1s2 2s2 2p6

→ M có cấu hình 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 → Mỗi nguyên tử M có 13 proton.


Câu 23:

Ở nhiệt độ cao khí CO khử được oxit nào sau đây thành kim loại?

Xem đáp án

CO khử được những oxit của kim loại đứng sau Al → Chọn CuO.


Câu 28:

Chất X có công thức phân tử C8H14O4. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối Y, Z và một ancol T. Biết T có 3 nguyên tử cacbon và dung dịch T hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là

Xem đáp án

T có 3 nguyên tử cacbon và dung dịch T hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → T là CH2OH-CHOH-CH3

X + 2NaOH → Y + Z + T nên X có các cấu tạo của X thoả mãn là:

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH2-CH2-CH3 (×2)

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH(CH3)2 (×2)

CH3-COO-CH2-CH(CH3)-OOC-C2H5 (×2)

×2: Đảo vị trí 2 gốc axit.


Câu 30:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Fructozơ là cacbohiđrat duy nhất có trong mật ong.

(b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(c) Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

(d) Trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH.

(e) Dùng giấm ăn hoặc nước chanh khử được bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

(a) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ.

(b) Đúng

(c) Sai, anilin không tan trong dung dịch NaOH, tan nhiều trong dung dịch axit.

(d) Sai, mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH.

(e) Đúng, giấm ăn hoặc nước chanh chứa axit sẽ chuyển hóa amin thành dạng muối, dễ bị rửa trôi.


Câu 31:

Hỗn hợp M chứa các triglixerit và hai axit béo. Cho 200 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, sau phản ứng thu được 18,4 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,64; nC3H5(OH)2 = 0,2

nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = 0,04

Bảo toàn khối lượng:

mM + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O

→ m muối = 206,48 gam


Câu 32:

Cho 26,73 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được V lít khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 53,31 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), Ba (b), O (26,73.12,57%/16 = 0,21)

→ 23a + 137b + 0,21.16 = 26,73 (1)

X gồm NaOH (a) và Ba(OH)2 (b)

→ nCu(OH)2 = nOH-/2 = 0,5a + b và nBaSO4 = b

→ 98(0,5a + b) + 233b = 53,31 (2)

(1)(2) → a = 0,48; b = 0,09

Bảo toàn electron: a + 2b = 2nO + 2nH2

→ nH2 = 0,12 → V = 2,688 lít


Câu 33:

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

nP2O5 = 0,015 → nH3PO4 = 0,03

X chỉ chứa muối nên NaOH hết → nH2O = nNaOH = 0,5V

Bảo toàn khối lượng:

0,03.98 + 40.0,5V = 4,48 + 18.0,5V → V = 0,14 lít 140 ml


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở, X là C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

C6H6O4 có cấu tạo đối xứng: C2(COOCH3)2

Y và Z là các este no và thủy phân E tạo 2 muối → Y và Z tạo chung 1 muối.

→ Muối gồm C2(COONa)2 (a) và RCOONa (b)

Vôi tôi xút muối tạo C2H2 và RH có M < 10 → RH là H2 và muối còn lại là HCOONa

nNaOH = 2a + b = 0,28 và a + b = 0,22

→ a = 0,06; b = 0,16

nCO2 = 0,68

nC(Y và Z) = 0,68 – 0,06.6 = 0,32. Dễ thấy nC(Y và Z) = 2b nên Y là (HCOO)2C2H4 và Z là (HCOO)3C3H5

nX = 0,06 → nZ = 0,02 → nY = 0,05


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) 1 mol Glu-Val-Lys phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(c) Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin.

(d) Cho axit glutamic phản ứng với NaOH dư được muối làm bột ngọt (mì chính).

(e) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo ra glucozơ.

(g) Khi đun nóng, 1 mol phenyl axetat phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai: Glu-Val-Lys + 2H2O + 4HCl → GluHCl + ValHCl + Lys(HCl)2

(b) Sai, dầu thực vật có thành phần chính là chất béo, dầu bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon.

(c) Đúng, triolein là chất béo không no nên có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin là chất béo no.

(d) Sai, bột ngọt làm từ muối mononatri glutamat (nGlu : nNaOH = 1 : 1)

(e) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm.

(g) Đúng: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,22 mol CO2 và 0,02 mol N2. Mặt khác, cho 18,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn O → nH2O = 0,28

Bảo toàn khối lượng → mX = 3,76

nCxH2x+3N = 2nN2 = 0,04 → nCyH2y+2-2k = 0,12 – 0,04 = 0,08

nH2O – nCO2 = 0,06 = 0,04.1,5 + 0,08(1 – k)

→ k = 1

nCO2 = 0,04x + 0,08y = 0,22 → x + 2y = 5,5

x > 1; y ≥ 2 → x = 1,5, y = 2 là nghiệm duy nhất

→ mCxH2x+4NCl = 0,04(14x + 53,5) = 2,98

Từ 3,76 gam X tạo 2,98 gam muối amoni

→ Từ 18,8 gam X tạo 14,9 gam muối amoni


Câu 38:

Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai muối khan của cùng một kim loại (có hóa trị không đổi) thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z trong đó có 0,2 mol khí CO2. Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X vào 800 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch T. Dung dịch T hòa tan được tối đa x gam Fe thì chỉ thu được dung dịch chứa 112 gam muối và 0,4 mol hỗn hợp khí gồm H2 và NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thành phần % về khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

T + Fe thoát khí NO nên X chứa muối nitrat

Nung X thoát khí CO2 nên X chứa muối cacbonat

nNO = a, nH2 = b → a + b = 0,4

nH+ = 0,8.2 = 4a + 2b + 0,2.2

→ a = b = 0,2

Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + 2nH2

→ nFe = 0,5

Muối gồm Fe2+ (0,5), SO42- (0,8) và My+

Bảo toàn điện tích → nMy+ = 0,6/y

m muối = 0,5.56 + 0,8.96 + 0,6M/y = 112

→ M = 12y → y = 2 và M = 24: M là Mg

X gồm MgCO3 (0,2) và Mg(NO3)2 (a/2 = 0,1 mol)

→ %Mg(NO3)2 = 46,84%


Câu 39:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCu(NO3)2 = 0,0375

Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)

Bảo toàn N → nNH4+ = 0,025

X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)

→ mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1)

m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4

nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2u + 1,25

Z + Ba(OH)2 → Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) → nBa2+ = u + 0,55

→ nOH- = 2u + 1,1

→ nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4+ = 2u + 1,075

m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)

(1)(2) → u = 0,25 và v = 27,2

→ mX = 16u + v = 31,2


Câu 40:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.

(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.

(3) X3 + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Y2.

(4) X1 + X2 → X4.

Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của X4 là 194.

(b) Có thể thu khí Y1 bằng phương pháp đẩy nước.

(c) X2 có 3 nguyên tử C trong phân tử.

(d) X3 là natriaxetat.

(e) X4 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(3) → X3 là CH2(COONa)2 và Y2 là Na2CO3

(2) → X2 là CH2(COOH)2

(1) → X là muối amoni của H2CO3.

X là C2H5-NH3-CO3-NH4 hoặc (CH3)2NH2-CO3-NH4

X1 là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH

Y1 là NH3

(4) → X4 là CH2(COONH3C2H5)(COOH) hoặc CH2(COONH2(CH3)2(COOH)

(a) Sai: MX4 = 149

(b) Sai, NH3 tan tốt trong nước nên không thể thu NH3 bằng phương pháp đẩy nước.

(c) Đúng, X2 là C3H4O4.

(d) Sai, X3 là natri malonat.

(e) Đúng


Bắt đầu thi ngay