Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội có đáp án
-
353 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại nào sau đây?
Chọn D
Câu 4:
Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng phản ứng với?
Đáp án A
Câu 7:
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong?
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng với Na, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
Câu 10:
Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hidrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hidrocacbonat là?
Chọn D
Câu 11:
Saccarozơ là một đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là?
Chọn C
Câu 12:
Este X (C4H8O2) tác dụng với NaOH đun nóng sinh ra ancol etylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
Chọn B
Câu 16:
Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen → Khí thải chứa H2S:
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
PbS không tan, màu đen.
Câu 18:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit (lấy dư) nào sau đây thu được muối Fe(lI)?
A. Fe + H2SO4 đặc nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B. Fe + H2SO4 loãng, dư → FeSO4 + H2
C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 20:
Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-amino caproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?
Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:
nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
Câu 21:
Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?
Các chất Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng vì Fe có số oxi hóa chưa tối đa.
Câu 22:
Cho thanh Zn vào 10 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Khi CuSO4 phản ứng hết thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 0,01 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là?
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,01a
Δmdd = 65.0,01a – 64.0,01a = 0,01 → a = 1
Câu 23:
Etyl axetat là một este có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Để sản xuất 5,28 tấn etyl axetat người ta cho 6 tấn axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?
nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,06
→ H = 0,06.60/6 = 60%
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2.
B. Đúng.
C. Sai, thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương.
Câu 25:
Este X (C8H8O2) có chứa vòng benzen. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)
Câu 26:
Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ tằm, poli(metyl metacrylat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là
Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), polietilen.
Câu 27:
Đốt cháy m gam glucozơ được 13,44 lít CO2. Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được a gam ancol etylic. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
6CO2 ← C6H12O6 → 2C2H5OH
nCO2 = 0,6 → nC2H5OH = 0,2 → a = 9,2 gam
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất X, Y lần lượt là?
Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3
Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Al2O3 (đpnc) → Al + O2
Câu 29:
Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực.
Các trường hợp còn lại có ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học xảy ra đồng thời.
Câu 30:
Nung một mẫu thép có khối lượng 12 gam trong oxi dư thu được 0,18368 lít khí CO2. Giả sử toàn bộ cacbon trong thép đã bị oxi hóa thành CO2. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
nC = nCO2 = 0,0082
→ %C = 0,0082.12/12 = 0,82%
Câu 31:
Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng 6 : 3 : 1; M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là?
X gồm FeO (6x), CuO (3x), MO (x)
Y gồm Fe (6x), Cu (3x), MO (x)
Bảo toàn electron → 2.6x + 2.3x = 3nNO
→ nNO = 6x
nHNO3 = 0,26 = 4.6x + 2x → x = 0,01
mX = 0,06.72 + 0,03.80 + 0,01(M + 16) = 7,12
→ M = 24: M là Mg
Muối gồm Fe(NO3)2 (6x), Cu(NO3)2 (3x) và Mg(NO3)2 (x)
→ m muối = a = 17,92 gam
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng dư dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch H3PO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
(a) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(b) Không phản ứng.
(c) Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
(d) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(e) Ca(OH)2 dư + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là?
Muối gồm H2NC2H4COO- (0,01), (H2N)2RCOO- (a), Cl- (0,06), Na+ (0,03), K+ (0,06)
Bảo toàn điện tích → a = 0,02
m muối = 0,01.88 + 0,02(R + 76) + 0,06.35,5 + 0,03.23 + 0,06.39 = 8,94
→ R = 69
→ MY = R + 77 = 146
Câu 34:
Phân tích một mẫu nước cứng thấy có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để chuyển 1 lít nước cứng trên thành nước mểm? (Coi nước mềm là nước không chứa các ion Ca2+, Mg2+)
nCl- = 0,006; nHCO3- = 0,01
Bảo toàn điện tích → nCa2+ + nMg2+ = 0,008
→ nNa2CO3 = 0,008 → Vdd = 40 ml
Câu 35:
Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X?
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
Sau 2 phản ứng trên dung dịch còn lại Ba(OH)2 (1), NaOH (1) và X (1)
Dung dịch sau các phản ứng gọi là Y.
• Nếu X là NH4HCO3:
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
• Nếu X là Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
→ Y chứa NaOH (3): Không thỏa mãn
• Nếu X là (NH4)2SO4:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
• Nếu X là (NH4)2CO3:
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
Vậy có 3 chất X trong dãy thỏa mãn.
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm hai ancol X, Y (có cùng số nguyên tử C, đều mạch hở) và amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,14 mol CO2, 0,16 mol H2O và 0,01 mol N2. Biết E chứa một ancol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị lớn nhất của a là
nZ = nN2 = 0,01 → nX + nY = 0,04
Số C của X, Y là x và số C của Z là z
nCO2 = 0,04x + 0,01z = 0,14
Dễ thấy nH2O – nCO2 < nE nên phải có ancol không no → x ≥ 3
→ x = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất
Số H của X, Y là x’; Z là C2H8N2
nH = 0,04x’ + 0,01.8 = 0,16.2 → x’ = 6
→ Ancol gồm CH≡C-CH2OH (0,02) và C3H8Op (0,02)
Bảo toàn O: 0,02 + 0,02p + 2a = 0,14.2 + 0,16
Để a max thì p min → Chọn p = 2
→ a = 0,19
Câu 37:
Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X1 + 2NaOH → X2 + 2X3
X3 + HCl → X4 + NaCl
X2 + 2Na → X5 + H2
Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử C; X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
X2 và X3 có cùng số nguyên tử C → Mỗi chất 2C
X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O → X2 là C2H4(OH)2
X1 là:
HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH
X3 là HO-CH2-COONa
X4 là HO-CH2-COOH
X5 là C2H4(ONa)2
A. Sai, X1 có 2 cấu tạo.
B. Đúng, X3 là C2H3O3Na
C. Đúng, vì X1, X2, X4 đều có 2H linh động nên tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ mol.
D. Đúng, MX4 > MX2 và X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X2 nên X4 có nhiệt độ sôi cao hơn X2.
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
2t + 579 |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol) |
0,02 |
0,0375 |
0,05 |
Khối lượng catot tăng (gam) |
0,64 |
x |
2,4 |
Dung dịch sau điện phân |
Y |
Z |
T |
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là?
Lúc t giây:
Catot: nFe2+ = a; nCu = 0,01
Anot: nCl2 = 0,02
Bảo toàn electron: a + 0,01.2 = 0,02.2 → a = 0,02
→ ne trong t giây = 0,04
Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol
Nếu anot chỉ có Cl2 → nCl2 = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.
Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03
nO2 (trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075
→ nH2 (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005
→ nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01
R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 → nCu = 0,02
Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02) → nFe = 0,01
→ x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84
Anot lúc 2t giây: nCl2 = 0,035; nO2 = 0,0025 (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)
nAgCl = nCl-(Y) = 0,035.2 – 0,02.2 = 0,03
nAg = nFe2+(Y) = 0,02
→ m↓ = 6,465 gam
····
Chú ý: Đề cho không chính xác vì:
(1) 2Fe3+ + 2Cl- → 2Fe2+ + Cl2
(2) Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2
(3) 2Cu2+ + 2H2O → 2Cu + O2 + 4H+
(4) 2Fe2+ + 2H2O → 2Fe + O2 + 4H+
Số (4) không đúng vì H+ ở (3) sẽ thế chỗ Fe2+ ở (4) nên Fe2+ không thể bị điện phân.
Câu 39:
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/ml) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được a phần trăm thể tích khí CO2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3, D = 0,7 g/ml). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
• Đốt 1 lít E5:
nC2H5OH = 1000.5%.0,8/46 = 0,8696
nC8H18 = 4x; nC9H20 = 3x
→ 114.4x + 128.3x = 1000.95%.0,7 → x = 0,7917
→ nCO2 = 0,8696.2 + 8.4x + 9.3x = 48,4495
• Đốt 1 lít xăng truyền thống:
nCO2 = (8.4x + 9.3x).1000/950 = 49,1687
→ a = (49,1687 – 48,4495)/49,1687 = 1,46%
Câu 40:
Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 10 : 1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 90,032 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 9 kcal. Số kcal mà chất béo có trong m gam đầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây?
Y chứa 3 chất là C15H31COONa (a), C17H33COONa (b) và NaOH dư (c)
mY = 278a + 304b + 40c = 90,032
nH = 31a + 33b + c = 4,922.2
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 0,5(a + b + c)
nC = 16a + 18b = 0,5(a + b + c) + 4,994
→ a = 0,208; b = 0,102; c = 0,03
nAxit tổng = x → nX = 10x
→ n muối = x + 3.10x = a + b → x = 0,01
→ X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,1 mol)
→ mX = 83,2 gam
→ Năng lượng được cung cấp bởi X = 83,2.9 = 748,8