Quy luật phân ly độc lập
-
351 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32= 9
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23Kiểu hình = 8 KH và 33kiểu gen = 27 KG
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
Về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd (dị hợp) khi tự thụ phấn:
Mỗi cặp gen cho tỷ lệ đời con là 3 trội : 1 lặn
Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng là:
C34 × (3/4)3× 1/4=27/64=0.4219=42.19%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
Ta có P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16
Xác suất lấy 4 cây trong đó có 1 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 7/16. 7/16 . 7/16 . 4 = 0,1884 = 18,84%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
Phép lai: AAbbDd × AaBbDd
Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:1)
Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1) , phân ly kiểu hình: (3:1)
Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1
Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Kiểu hình F1 : 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
↔ 9 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 1 × (2 : 1 : 1)
↔ (2: 1: 1) × ( 9 : 3 : 3 : 1)
↔ (2 : 1 : 1) × (3 : 1) × (3 : 1)
2 : 1 : 1 → P : Aa × Aa, tính trạng trội không hoàn toàn
3 : 1 → P : Bb × Bb, tính trạng trội hoàn toàn
3 : 1 → P : Cc × Cc, tính trạng trội hoàn toàn
Vậy P : AaBbCc × AaBbCc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
AaBb × aabb → (Aa x aa)(Bb x bb) = (1 : 1)(1 : 1)
→ 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)
P dị hợp 3 cặp: AaBbDd
+ (3 : 1) có thể là: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x dd
+ (1 : 1) có thể là: Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd
→ P: AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2và alen A3, alen A2quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1cho giao phấn với nhau, ở F2thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2là đúng ?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3trong số kiểu gen có chứa alen A3quy định hoa đỏ là 1/3.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3là 34/35.
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1trong số cây hoa đỏ có mang alen A3chiếm là 9/17.
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- → A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3× A1A1A3A3→ (1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)(1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3
II sai, tỷ lệ A1A1A1A3=
; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3là:
Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3trong số kiểu gen có chứa alen A3quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3là 34/35
Các cây hoa đỏ ở F2chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3(A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
IV đúng,
Tỷ lệ A1A1A3A3= 2
Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3là:
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1trong số cây hoa đỏ có mang alen A3chiếm là: 9/17
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2. AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb × AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Cách 1:
Phép lai | Số kiểu gen | Số kiểu hình |
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb | 3×4=12 | 4 |
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb | 4×4=16 | |
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb | 4×4=16 | 2 |
4. AaaaBBbb × Aabb | 3×3=9 | 4 |
5. AAaaBBbb × aabb | 3×3=9 | |
6. AAaaBBbb × Aabb | 4×3=12 |
Cách 2:
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự, có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.
III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:
III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp
+ Trội: A,B,E = 2×1×2=4
+ Trội A,D,E = 2×1×2=4
+ Trội B,D,E = 2
Vậy tổng số kiểu gen là 10.
IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A: 3 × 2 × 2 = 12 KG.
B: 2 × 2 × 2 = 8 KG.
C: 3 × 2 × 1 = 6 KG.
D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 22=4.
Đáp án cần chọn là: A