Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Ngữ pháp: Sở hữu cách

Ngữ pháp: Sở hữu cách

  • 688 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The Fill the gaps with the possessive case of nouns (Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Theroom is upstairs. (children) (ảnh 1)room is upstairs. (children)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=>The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em tầng trên.


Câu 2:

(Men) shoes are on the second floor. (ảnh 1)(Men) shoes are on the second floor.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông tầng2.


Câu 3:

The boy has a toy.→ It's the The boy has a toy.→ It's the . (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu một món đồ chơi.

= Đây đồ chơi của cậu .


Câu 4:

Peter has a book.→ It's Peter has a book.→ It's . (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter môt cuốn sách.

= Đây sách của Peter.


Câu 5:

The magazine has my picture on its cover.→ My picture is on the The magazine has my picture on its cover.→ My picture is on the . (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

→ My picture is on the magazine's cover.

Tạm dịch: Tạp chí bức ảnh của tôi trên bìa.

= Bức hình của tôi trên bìa của tạp chí.


Câu 6:

John has a sister, Jane.

→ Jane is John has a sister, Jane.→ Jane is . (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John một chị gái, Jane.

= Jane chị gái của John.


Câu 7:

This isThis ispen. (Peter) (ảnh 1)pen. (Peter)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=>This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây bút mực của Peter.


Câu 8:

My My car is not expensive. (parents) (ảnh 1)car is not expensive. (parents)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=>My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô của bố mẹ tôi không đắt tiền.


Câu 9:

These are the These are the pencils. (boys) (ảnh 1)pencils. (boys)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=>These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây những chiếc bút chì của các cậu .


Câu 10:

Our friends live in this house.

→ It's Our friends live in this house.→ It's . (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ngôi nhà này.

= Đây nhà của bạn chúng tôi.


Câu 11:

This house has a number.→ What isThis house has a number.→ What is? (ảnh 1)?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”

Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)

→ What is this house's number?

Tạm dịch: Ngôi nhà này số nhà.

Số nhà của ngôi nhà này ?


Câu 12:

This school is for girls only.→ It's aThis school is for girls only.→ It's a. (ảnh 1).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

→ It's a girls’ school.

Tạm dịch: Ngôi trường này chỉ dành cho nữ sinh.

= Đây trường học cho nữ sinh.


Câu 13:

andschool is old. (Susan - Steve) (ảnh 1)andandschool is old. (Susan - Steve) (ảnh 2)school is old. (Susan - Steve)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan Steve thì lâu đời.


Câu 14:

CD player is new. (Charles) (ảnh 1)CD player is new. (Charles)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.


Bắt đầu thi ngay