Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 4. Community Services có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 4 Lesson 2 trang 22 có đáp án
-
426 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án:
2. recycle |
3. plant |
4. clean up |
5. donate |
Hướng dẫn dich:
1. nâng lên
2. tái chế
3. trồng cây
4. dọn dẹp
5. quyên góp
Câu 2:
Đáp án:
2. donate |
3. clean up |
4. plant |
5. recycle |
6. plant |
7. clean up |
8. donate |
9. recycle |
Hướng dẫn dịch:
1. thực hiện gây quỹ tiền
2. quyên góp sách
3. dọn dẹp đường phố
4. trồng cây
5. tái chế lon, hộp
6. trồng hoa
7. dọn dẹp công viên
8. quyên góp quần áo cũ
9. tái chế chai lọ
Câu 3:
Listen to three people talking. Where are the speakers? (Nghe 3 người nói chuyện. Họ đang ở đâu?)
1. at a charity event
2. on a radio show
3. at a presentation
Audio 07
Nội dung bài nghe:
Ms. White: Hi, welcome to Teen Talk. I'm talking to John Brown and Anna Levine. They're middle school students here in green town, and they've been busy making our town a better place.
Anna: Hi.
Ms. White: So Anna, let's talk about what you did to help our community.
Anna: Last Sunday, I volunteered at the local soup kitchen and we helped serve food and clean the dishes there.
Ms. White: What else did you do, Anna?
Anna: Last month, I cleaned up the streets near my house. We also planted flowers and trees there.
Ms. White: Fantastic. How about you John? I hear you donated lots of things to our local charity.
John: Well, last Saturday, I donated books and old clothes.
Ms. White: Excellent! Anything else?
John: Umm, let's see. Oh, last summer, I joined a fun run to raise money.
Ms. White: Wow, you guys do a great job to help our community.
John & Anna: Thank you Ms. White.
Hướng dẫn dịch:
Cô White: Xin chào, chào mừng đến với buổi trò chuyện dành cho tuổi teen. Tôi đang nói chuyện với John Brown và Anna Levine. Họ là học sinh cấp hai ở thị trấn xanh này, và họ đang bận rộn để biến thị trấn của chúng ta trở thành một nơi tốt hơn.
Anna: Xin chào.
Cô White: Vậy Anna, hãy nói về những gì bạn đã làm để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta.
Anna: Chủ nhật tuần trước, tôi làm tình nguyện ở một nhà bếp nấu súp địa phương và chúng tôi đã giúp phục vụ thức ăn và dọn dẹp bát đĩa ở đó.
Cô White: Bạn đã làm gì khác Anna?
Anna: Tháng trước tôi đã dọn dẹp những con đường gần nhà. Chúng tôi cũng trồng hoa và cây ở đó.
Cô White: Tuyệt vời. Còn bạn thì sao, John? Tôi nghe nói bạn đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương của chúng ta.
John: À, thứ bảy tuần trước, tôi đã quyên góp sách và quần áo cũ.
Cô White: Xuất sắc! Còn gì nữa không?
John: Umm, để xem nào. Ồ, mùa hè năm ngoái tôi đã tham gia cuộc chạy bộ vui nhộn để quyên góp tiền.
Cô White: Chà, các bạn đã làm rất tốt để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta.
John & Anna: Cảm ơn cô White.
Đáp án:
2. on a radio show
Hướng dẫn dịch:
2. ở một chương trình radio
Câu 4:
Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. What did Anna do last Sunday?
A. She cleaned up the streets.
B. She volunteered at the local soup kitchen.
C. She cleaned up the local park.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy làm tình nguyện ở một nhà bếp nấu súp địa phương.
Câu 5:
2. What did Anna do last month?
A. She planted flowers and trees in her garden.
B. She raised money for charity.
C. She cleaned up the streets near her house.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy dọn dẹp đường phố gần nhà cô ấy.
Câu 6:
3. What did John do last Saturday?
A. He donated food to the local food bank.
B. He made toys for poor children.
C. He donated his old books and clothes.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Cậu ấy quyên góp sách và quần áo cũ.
Câu 7:
4. What did John do last summer?
A. He raised money for charity.
B. He donated lots of things to the local charity.
C. He volunteered at a charity event.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Anh ấy quyên góp tiền từ thiện.
Câu 8:
Đáp án:
2. served |
3. cleaned |
4. organized |
5. raised |
6. planted |
Hướng dẫn dịch:
GIÚP ĐỠ CỘNG ĐỒNG
Thanh thiếu niên có thể thực hiện các loại hình dịch vụ cộng đồng khác nhau để giúp đỡ mọi người, động vật và những nơi xung quanh họ. Năm ngoái, tôi và bạn bè làm tình nguyện tại một nhà bếp nấu súp. Chúng tôi phục vụ đồ ăn và dọn dẹp bát đĩa ở đó. Ba tuần trước, trường chúng tôi đã tổ chức một cuộc chạy bộ vui nhộn để gây quỹ từ thiện. Chúng tôi huy động được hơn năm nghìn đô la sau cuộc chạy vui vẻ. Chúng tôi cũng trồng một số cây và hoa trong các công viên địa phương. Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình?
Câu 9:
Đáp án:
1. We volunteered at a soup kitchen last Friday.
2. They didn't clean up the streets two weeks ago.
3. Did she donate clothes yesterday?
4. He planted flowers yesterday.
5. They didn't plant trees last weekend.
6. Did he raise money for charity last month?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi làm tình nguyện tại một nhà bếp nấu súp vào thứ sáu tuần trước.
2. Hai tuần trước họ không dọn dẹp đường phố.
3. Hôm qua cô ấy có tặng quần áo không?
4. Anh ấy đã trồng hoa vào ngày hôm qua.
5. Cuối tuần trước họ không trồng cây.
6. Anh ấy có gây quỹ từ thiện vào tháng trước không?
Câu 10:
Đáp án:
Last month, my sister and I donated books, clothes, and toys to a local charity. Two weeks ago, my friend and I cleaned up the school yard. Yesterday, we cleaned up the park near our school. We also planted trees and flowers there.
Hướng dẫn dịch:
Tháng trước, tôi và chị gái đã quyên góp sách, quần áo và đồ chơi cho một tổ chức từ thiện địa phương. Hai tuần trước, tôi và bạn cùng dọn dẹp sân trường. Hôm qua, chúng tôi đã dọn dẹp công viên gần trường học của chúng tôi. Chúng tôi cũng trồng cây và hoa ở đó.