Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)
-
2196 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào sau đây?
Đáp án D
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta ở nông thôn cao hơn thành thị là do
Đáp án C
Câu 3:
“Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước”. Đó là đặc điểm của loại hình quần cư nào sau đây?
Đáp án A
Câu 6:
Nhận định nào sau đây không phải thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới?
Đáp án A
Câu 7:
Ở nước ta lúa gạo là cây lương thực chính không phải do
Đáp án D
Sản xuất lúa gạo là cây lương thực chính ở nước ta chủ yếu do: nước ta xuất phát điểm từ nền nông nghiệp, có nhiều lao động tham gia sản xuất nông nghiệp, các điều kiện tự nhiên như khí hậu, đất đai, nguồn nước, địa chất phù hợp để trồng lúa gạo cho năng suất cao. Đồng thời, nước ta cũng là 1 quốc gia có nền văn minh lúa nước nên người dân quen dùng lúa gạo trong bữa ăn hàng ngày.
Câu 8:
Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là do
Đáp án B
Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là do sự thất thường, thiếu ổn định của các yếu tố thời tiết, khí hậu nước ta.
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do
Đáp án A
Câu 11:
Ngành công nghiệp năng lượng nào sau đây phát triển mạnh nhất ở vùng Tây Nguyên?
Đáp án D
Câu 12:
Các trung tâm công nghiệp cơ khí - điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là
Đáp án C
Câu 14:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
Đáp án A
Do lãnh thổ chủ yếu là đồi núi nên việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ gặp nhiều khó khăn do phải tốn nhiều chi phí xây dựng cầu, đèo, tôn tạo đường.
Câu 17:
Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ
Đáp án A
Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ có điều kiện sinh thái phong phú nên đa dạng hóa được nhiều cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án D
Điểm không đúng với Đồng bằng sông Hồng là tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, đa dạng. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, đáng kể nhất là trữ lượng than nâu và khí thiên nhiên được thăm dò và khai thác ở Tiền Hải - Thái Bình.
Câu 20:
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.
Câu 22:
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh nào sau đây?
Đáp án A
Câu 23:
Nhân tố tự nhiên nào sau đây có thể coi là quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê?
Đáp án C
Nhân tố tự nhiên được coi là quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê là khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt, ẩm cao. Các điều kiện nhiệt, ẩm, ánh sáng phù hợp với
Câu 24:
Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?
Đáp án A
Câu 25:
Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
Đáp án C
Ở Đông Nam Bộ, dễ khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là xây dựng các công trình thuỷ lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 26:
Các ngành công nghiệp hiện đại nào sau đây đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ?
Đáp án B
Câu 27:
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
Đáp án D
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 28:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
Đáp án A
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?
Đáp án D
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở
Đáp án B
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Đáp án A
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt được xây dụng trên sông nào sau đây?
Đáp án B
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giao thông nước ta?
Đáp án C
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
Đáp án B
Câu 37:
Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và năm 2014?
Đáp án A
Nhìn vào biểu đồ ta có thể có các nhận xét sau:
- Tỉ trọng diện tích cây lương thực có hạt, cây CN hàng năm tăng. Tỉ trọng diện tích cây CN lâu năm, cây ăn quả tăng.
- Tỉ trọng diện tích cây lương thực có hạt luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, cây ăn quả chiếm tỉ trọng thấp nhất trong năm 2000, bằng cây CN hàng năm (thấp nhất) năm 2014.
Câu 38:
Cho biểu đồ về diện tích và năng suất lúa của nước ta
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án C
- Căn cứ vào biểu đồ (kết hợp cột và đường) và bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện nội dung: Tình hình phát triển diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
- Lưu ý: Quy mô và cơ cấu (biểu đồ tròn có bán kính khác nhau); Chuyển dịch cơ cấu (biểu đồ miền); Tốc độ tăng trưởng (biểu đồ đường).
Câu 39:
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Căn cứ vào bảng số liệu (số liệu thô, 4 mốc năm, 2 đối tượng) và yêu cầu đề bài (chuyển dịch cơ cấu dân số) => Biểu đồ thích hợp để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017 là biểu đồ miền.
Chọn B.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm | Nhiệt độ TB tháng I | Nhiệt độ TB tháng VII | Nhiệt độ TB năm |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Vinh | 17,6 | 29,6 | 23,9 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 28,9 | 27,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
Tính biên độ nhiệt = nhiệt độ tháng cao nhất - nhiệt độ tháng thấp nhất.
Địa điểm | Lạng Sơn | Hà Nội | Vinh | Huế | Quy Nhơn | TP. Hồ Chí Minh |
Biên độ nhiệt (0C) | 13,7 | 12,5 | 12 | 9,7 | 6,7 | 3,1 |
Phân tích bảng số liệu:
- Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam, thấp nhất ở Lạng Sơn và cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở Quy Nhơn và thấp nhất là Lạng Sơn.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Biên độ nhiệt tăng dần từ Nam ra Bắc, thấp nhất ở TP. Hồ Chí Minh và cao nhất ở Lạng Sơn.
=> D đúng.
Chọn D.