Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
3017 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
(1). Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+
(2). Các anion NO3-, SO42-,PO43- ở nồng độ cao.
(3). Thuốc bảo vệ thực vật.
(4). CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,6 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn môt lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Chọn đáp án C.
Câu 7:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50ml dung dich KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
Chọn đáp án C.
Câu 13:
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Cho hỗn hợp gồm 0,05mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép
(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H2O.
(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d). Ba là kim loại nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d)
Câu 20:
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Capsaicin là chất tạo nên vị cay của vị ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh … Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C =70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là?
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X?
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Chọn đáp án A.
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Chọn đáp án B.
Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2. Số chất thỏa mãn là: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, NaHCO3
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a). Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b). Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho CaO vào nước.
(d). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Chọn đáp án D.
Câu 33:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b). Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c). Cho KHSO4 vào dung dịch NaOH tỷ lệ mol 1:1
(d). Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư
(e). Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f). Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (f)
Câu 34:
Cho các phát biểu sau đây:
(a). Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín
(b). Chất béo là diestecủa glixeron với axit béo
(c). Phân tử amilopextin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e). Trong mật ong chứa nhiều fructozo
(f). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(g). Dùng H2 oxi hóa Fe3O4 có thể thu được Fe
(h). Trong các phản ứng hóa học FeCl3 chỉ có tính oxi hóa.
(k). Cho NH4NO3 vào NaAlO2 thì thu được dung dịch trong suốt (không có kết tủa xuất hiện)
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (e), (f)