Thứ bảy, 01/06/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)

  • 3657 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có cấu tạo HCOOCH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. metyl fomat.

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc II?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. (CH3)3N.


Câu 7:

Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Na

Câu 10:

Chất nào là monosaccarit?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Glucozơ

Câu 14:

Tơ nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tơ nilon-6,6.

Câu 17:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
Xem đáp án

Chọn B.

Các TN 1,2 có hiện tượng giống nhau: Có kết tủa keo trắng.

CO2 dư +H2O+NaAlO2AlOH3+NaHCO3

NH3 dư +H2O+AlCl3AlOH3+NH4Cl

TN (3): Có kết tủa kéo trắng sau tan.

HCl+NaAlO2+H2OAlOH3+NaCl

AlOH3+HClAlCl3+H2O


Câu 18:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

C12H22O11+H2O (Glucozơ + Fructozơ)

342………………………360

68,4……………………….m

H=75%m=75%.68,4.360342=54gam


Câu 19:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. glucozơ, ancol etylic.

Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ như sau:
Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ như sau: Hiện tượng xảy ra trong  (ảnh 1)

Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2

Xem đáp án
Chọn đáp án D. có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 22:

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Chọn A.

Các kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là: Na, Fe, Zn


Câu 25:

Ở 25°C tích số ion của nước là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. [H+].[OH-] =1,0.10-14.

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?
Xem đáp án

Chọn A.

CnH2n+22kO6+1,5n0,5k2,5O2nCO2+n+1kH2O

nO2=x=a1,5n0,5k2,5

nH2O=y=an+1k

mX=m=a14n+982k

14n+982k=781,5n0,5k2,5103n+1k

k=6

Có 3 nối đôi C=O trong este không phản ứng với Br2 nên nBr2=3nX=0,45


Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được (ảnh 1)

Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?

Xem đáp án

Chọn C.

Khi nOH=0,2 thì kết tủa mới xuất hiện nên nH+dư = 0,2

nHNO3ban đầu =0,68nH+phản ứng =0,48

nNO=0,12

Đặt a, b là số mol Al và Mg

3a+2b=0,12.3 1

Khi nOH=0,6 thì kết tủa gồm MgOH2b và AlOH36,4258b78

0,6=0,2+2b+4a6,4258b78 2

12a=0,1 và b=0,03

%Al=78,95%


Câu 32:

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn B.

H2SO4 đặc giữ H2O nên khí Z chứa CO2 và O2

MZ=38nCO2:nO2dư = 1:1

CxHy+x+0,25yO2xCO2+0,5yH2O

1…………….10

1….....…..x+0,25y……….x

0………..10x0,25y

10x0,25y=x

8x+y=40

Do y chẵn và y2x+2 nên x=4;y=8 là nghiệm duy nhất.

X là C4H8


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư, có tối đa 2,8 gam KOH đã phản ứng, thu được 7,1 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

nCO2=0,32nC=0,32

nH2O=0,16nH=0,32

Bảo toàn khối lượng m=5,44

nO=0,08

C:H:O=4:4:1

Do E đơn chức nên E là m=5,44

nE=0,04 và nKOH=0,05

E gồm este của phenol (0,01) và este của phenol (0,03)

nH2O=0,01

Bảo toàn khối lượng:

mE+mKOH=m muối +mAncol+mH2O

mAncol=0,96gam


Câu 34:

Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:

X1 + H2SO4 → X2↑ + X3 + X4

3X1 + 2Y1 + 3X3 → 3X2↑ + 2Fe(OH)3↓ + 6T

X1 + CaCl2 → Z↓ + 2T

Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1, Y1 có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím X1 chứa K.

Chọn X1,Y1 là K2CO3,FeCl3

X1+H2SO4X2+X3+X4

K2CO3+H2SO4CO2+H2O+K2SO4

3X1+2Y1+3X33X2+2FeOH3+6T

3K2CO3+2FeCl3+3H2O3CO2+2FeOH3+6KCl

X1+CaCl2Z+2T

K2CO3+CaCl2CaCO3+2KCl


Câu 35:

Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X2 + H2 → X3

(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) 2Z + O2 → 2X2

Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn D.

X là C2H5OOCCH2COOCH=CH2

X1 là CH2COONa2

X2 là CH3CHO

X3 là C2H5OH

Y là CH2COOH2

Z là C2H4

A. Đúng: C2H5OHC2H4+H2O

B. Sai, Y là C3H4O4

C, D. Đúng


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn B.

E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)

nE=u+v=0,12 1

nAncol=unH2=0,5u

mAncol = m tăng +mH2=u+3,6

nNaOH=u+2v và nH2O=v

Bảo toàn khối lượng:

16,32+40u+2v=18,78+u+3,6+18v 2

12u=v=0,06

nNaOH=u+2v=0,18

V=180ml


Câu 38:

Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư), nung nóng qua chất rắn Z, thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Ban đầu lấy mỗi chất 2 mol

 X chứa Al2O31 mol,Na2CO31 mol,Fe2O31 mol,CaO2 mol

X+H2O dư  Z chứa CaCO31 mol,Fe2O31 mol

T chứa CaO (1 mol), Fe (2 mol)

 A đúng


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

X+NaOH 2 khí nên X là CH3NH3OOCCOONH4

Y là tripeptit Gly-Gly-Ala

nCH3NH2+nNH3=0,1nX=0,05

nY=0,1

E+HCl Các chất hữu cơ gồm

CH3NH3Cl0,05,COOH20,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m chất hữu cơ =42,725

E+HCl Các muối gồm: CH3NH3Cl0,05,NH4Cl0,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,2

m muối = 40,9


Bắt đầu thi ngay