Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 6- Trắc nghiệm)
-
1619 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn (định luật vạn vật hấp dẫn là)?
Đáp án C
Câu 3:
Một lò xo khi treo vật m = 200g sẽ dãn ra một đoạn Δl = 4cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/.
Đáp án D
Câu 5:
Chất điểm chuyển động tròn đều trên đừơng tròn bán kính r = 0,1m với tốc độ dài v = 0,5m/s.Chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm là:
Đáp án D
Câu 6:
Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?
Đáp án D
Câu 7:
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song sẽ cân bằng khi giá của ba lực đó:
Đáp án D
Câu 8:
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?
Đáp án A
Câu 11:
Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 150N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 250N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?
Đáp án B
Câu 14:
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu = 20 m/s. Lấy g = 10 m/. Thời gian và tầm bay xa của vật là:
Đáp án D
Câu 15:
Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ
Đáp án C
Câu 16:
Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:
Đáp án D
Câu 17:
Phần tự luận
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10m/.
1. Tính thời gian kể từ vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
2. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất.
(0,25 điểm)
Câu 18:
Một hộp gỗ có m = 1,5kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2 với một lực đẩy theo phương nằm ngang. Lấy g = 10m/. Tính lực đẩy trong các trường hợp sau:
1. Vật chuyển động thẳng đều.
2. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 1s vận tốc tăng từ 1,8 km/h đến 3,6 km/h.
3. So sánh lực đẩy của vật ở câu a với trọng lượng của vật.
Có 4 lực tác dụng lên vật:
vẽ hình
viết pt: (0,5 điểm)
chiếu (*) lên:
Oy: N = P = m.g = 1,5.10 = 15N (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
1. Vật chuyển động thẳng đều nên a = 0
→ Fđ = 3 + 1,5.0= 3N (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Câu 19:
Thanh AB khối lượng = 10kg, chiều dài l = 3m gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng = 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45º. Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.
Vẽ hình và phân tích lực: (0,5 điểm)
Ta có = .g = 100N; = .g = 50N
Theo điều kiện cân bằng của một vật rắn quay quanh một trục cố định:
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
Theo điều kiện cân bằng lực của vật rắn:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu theo Ox ta có: