Bài tập thủy phân este có gốc phenyl
-
3100 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
31 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho axit salixylic (X) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho 0,1 mol Y phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án B
Bài này ta chỉ cần đọc vào dữ liệu không cần ghi phương trình ra làm gì.
Từ tên gọi ta thấy đây là một chất có nhóm chức OH đính vào nhân benzen và nhóm COOH.Khi phản ứng với metanol sẽ xảy ra phản ứng este hóa được chất Y.Khi ta cho Y ta dụng với NaOH thì sẽ có hai NaOH phản ứng một là phản ứng với nhóm OH hai là phản ứng xà phòng hóa este.Tỉ lệ 1:2 nên suy ra có 0,2(mol) NaOH tham gia phản ứng!
Câu 2:
Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Chọn đáp án D
Ta có phản ứng:
Vì ,
nNaOH = 0,05
⇒ tính theo CH3COOC6H5.
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 3:
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng, 1 mol X tác dụng được tối đa với bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch ?
Chọn đáp án C
Phản ứng:
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,66 gam HCOOC6H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Từ dữ kiện đề bài ta có
Phản ứng:
= 0,03×(84+132) = 6,48
Câu 5:
Hợp chất E (chứa vòng benzen) có công thức HCOO-C6H4-OH. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 40 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Bảo toàn khối lượng:
Câu 6:
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
phenyl axetat có cấu tạo CH3COOC6H5 là một este của phenol
⇒ phản ứng:
có ;
nNaOH = 0,25 mol
⇒ sau phản ứng NaOH còn dư;
⇒ Bảo toàn khối lượng có:
m = mchất rắn
= 21,8 gam.
Câu 7:
Cho 3,05 gam phenylfomat vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 8:
Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Có
Bảo toàn khối lượng
→ m = 13,6+0,3.56-0,1.18
= 28,6 gam
Câu 9:
Đun 34 gam phenyl axetat trong một lượng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzene có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Câu 12:
Este X đơn chức có công thức phân tử C8H8O2. Biết 13,6 gam X phản ứng tối đa với 8 gam NaOH trong dung dịch. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Chọn đáp án B
Ta có nX = = 0,1 mol;
nNaOH = 0,2 mol
Vì = 2 ⇒ X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
⇒ X là este của phenol
⇒ Số CTCT của X thỏa mãn là:
HCOO–C6H4CH3 (3đp);
CH3COOC6H5 (1đp).
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn
Câu 13:
Nếu đem xà phòng hóa hết 2,72 gam este A C8H8O2 thì cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,4M. A có tên là
Chọn đáp án C
=> A là este của phenol hoặc đồng đẳng của phenol
=> đáp án A và B loại
=> C đúng
Câu 14:
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Chọn đáp án B
Ta có nEste = 0,015 mol;
nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1
⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư
= 3,37 gam
⇔ mMuối = 2,37 gam
⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158
⇒ R = 91
⇔ R là C7H7–
⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol
⇔ X có dạng
⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇔ R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15
⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3
⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1
⇒ X có CTCT CH3COOC6H5
⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Câu 15:
Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu đươck 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối (gam) trong Y là
Chọn đáp án C
X + NaOH tạo 2 muối
⇒ là este có dạng
RCOO - C6H4 - R'
Khi thêm Br2 tạo kết tủa
HO - C6H4(Br4) - R’
(R’ vị trí para so với OH)
+) Nếu R’ = C2H5
⇒ n = 0,1 mol và X là
HCOO - C6H4 - C2H5
⇒ nmỗi muối = 0,1 mol
⇒ mY = 21 g
+) Nếu R’ = CH3
⇒ n = 0,103 mol
⇒ mY = m = 21,7 g
Câu 16:
Đun nóng 0,04 mol hợp chất hữu cơ E (C8H8O3, chứa một chức este và một nhóm OH đính vào vòng benzen) với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,2 gam NaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của E thoả mãn là
Chọn đáp án D
1 chức este + 1 nhóm OH đính vào vòng benzen,
nNaOH = 0,08 mol = 2nE
⇒ chức este của E KHÔNG phải là este của phenol
⇒ các cấu tạo thỏa mãn gồm:
HCOOCH2C6H4OH (3 đp vị trí o, p, m của nhóm OH so với HCOOCH2 đính vòng);
HOC6H4COOCH3 (tương tự cũng có 3 đồng phân vị trí o, p, m).
Theo đó, tổng có 6 đp thỏa mãn.
Câu 17:
Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:
Chọn đáp án D
Đặt số mol phenyl axetat và metyl axetat lần lượt là x và y
Khi thủy phân thu được và
Câu 18:
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Chọn đáp án C
Ta có và ,
nKOH = 0,4 mol
Ta có các phản ứng:
+ Chất rắn bao gồm: KOH dư nếu có, CH3COOK và C6H5OK
= 32,16 gam
Câu 19:
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 20:
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat:
• etyl benzoat:
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình:
và
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol;
y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Chọn đáp án B
Dễ tính được ;
► Tác dụng vừa đủ
⇒ nKOH = 0,15 mol;
nNaOH = 0,25 mol
= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng:
Câu 22:
Hỗn hợp este X, Y đều có công thức phân tử C8H8O2, cho 0,06 mol hỗn hợp X, Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là:
Chọn đáp án D
Vì este đơn chức + vừa đủ với 2 NaOH
⇒ Este của phenol.
⇒ Este + 2NaOH → 2 Muối + H2O.
Áp dụng ĐL BTKL ta có:
Câu 23:
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
Chọn đáp án C
Số mol CH3COOC2H5
= số mol CH3COOC6H5
= 0,02 (mol)
→ Chất rắn gồm: CH3COONa;
C6H5ONa; NaOH dư
→ Khối lượng chất rắn là:
Câu 24:
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Phản ứng:
–OH + Na → –ONa + .H2
Lại có X gồm: HCOOC6H5,
CH3COOC3H7,
C6H5CH2COOCH3,
HCOOCH2C6H5
C2H5OOCCOOC6H5.
phản ứng:
= (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Câu 25:
Hỗn hợp R gồm hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 (đều chứa vòng benzen trong phân tử). Cho 2,04 gam R tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Lượng NaOH tham gia phản ứng tối đa là 0,02 mol. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Z chứa 1,67 gam ba muối. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Chọn đáp án C
nR = 0,015
=> n este phenol(Y) = 0,02-0,015
=0,005
BTKL:
=>Mancol =108 = 92+17
=> C6H5CH2OH
=> X: HCOOCH2C6H5
sản phẩm 3 muối
=> Y: CH3COOC6H5
Câu 26:
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 60 ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y vào bình đựng Na dư, phản ứng kết thúc khối lượng bình đựng Na tăng 3,14 gam so với ban đầu. Cô cạn dung dịch X được 13,7 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 27:
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol
⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt và
⇒ Có hệ:
Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng
nHỗn hợp ancol = 0,04
⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2
= 0,12 mol.
Câu 28:
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
nRCOONa = nE = 0,12 mol
● Đặt nancol = x;
⇒ x + y = 0,12 mol;
;
nNaOH = (0,12 + y) mol.
⇒ mancol = (3,83 + x) gam
● BTKL:
16,32 + 40 × (0,12 + y)
= 3,83 + x + 18,78 + 18y
⇒ giải hệ có:
x = 0,05 mol; y = 0,07 mol
⇒ nNaOH = 0,19 mol
⇒ V = 190 ml
Câu 29:
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)
nNaOH = u + 2v = 0,2 (1)
nAncol = u
Bảo toàn khối lượng có
136(u + v) + 0,2.40
= 20,5 + (u + 6,9) + 18v (2)
(1)(2) => u = 0,1 và v = 0,05
=> m = 136(u + v) = 20,4
Câu 30:
Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây
Chọn đáp án A
► Các CTCT este có CTPT C₈H₈O₂ chứa vòng benzen là CH₃COOC₆H₅,
HCOOCH₂C₆H₅,
HCOOC₆H₄CH₃ (o-, m-, p-),
C₆H₅COOCH₃.
Do
⇒ A chứa este của phenol
● GIẢ SỬ có 3 mol NaOH và 1 mol KOH.
BTKL:
⇒ m + 3 × 40 + 1 × 56
● Dễ thấy nếu cả 2 đều là este của phenol thì m ancol = 0
và
⇒ chỉ có 1 este của phenol
● Do Y không tham gia phản ứng tráng gương
⇒ Y có thể là CH₃COOC₆H₅
hoặc C₆H₅COOCH₃.
● TH1: Y là CH₃COOC₆H₅ (y mol)
⇒ X là HCOOCH₂C₆H₅ hoặc C₆H₅COOCH₃ (x mol)
– Với X là HCOOCH₂C₆H₅:
x + 2y = 4; 108x + 18y = 176
⇒ x = 140/99 mol; y = 128/99 mol
– Với X là C₆H₅COOCH₃:
x + 2y = 4; 32x + 18y = 176
⇒ x < 0
⇒ loại
● TH2: Y là C₆H₅COOCH₃ (y mol)
⇒ X là CH₃COOC₆H₅ hoặc HCOOC₆H₄CH₃ (x mol)
⇒ 2x + y = 4;
18x + 32y = 176
⇒ x < 0 ⇒ loại.
⇒ tóm lại:
Câu 31:
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất thơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Thành phần % khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y là:
Chọn đáp án A