Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Chlorine

  • 616 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

Xem đáp án

Trả lời:

Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất

Xem đáp án

Trả lời:

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=>trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

Xem đáp án

Trả lời:

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng.

H2 + Cl2  \[\mathop \to \limits^{as} \] 2HCl

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa

Xem đáp án

Trả lời:

Cl2 tác dụng với dung dịch kiềm loãng dư: 

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?

Xem đáp án

Trả lời:

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí NH3

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Xem đáp án

Trả lời:

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Nung đỏ 1 dây sắt rồi đưa nhanh vào bình chứa khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Trả lời:

Khi nung đỏ dây sắt và đưa nhanh vào bình đựng khí Clo thì có phản ứng sau xảy ra: 

\[2Fe + 3C{l_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } 2FeC{l_3}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Khi mở vòi nước máy sẽ có mùi lạ hơi hắc. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do

Xem đáp án

Trả lời:

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO 

HClO là chất oxi hóa mạnh có tác dụng sát trùng nước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

Trả lời:

Clo không phản ứng được với oxit kim loại =>loại A và C

Clo không phản ứng trực tiếp với oxi =>loại D

Clo có thể phản ứng được với NaBr, NaI, NaOH.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

 Trong phản ứng  Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?

Xem đáp án

Trả lời:

\[\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]

=>Clo là chất oxi hóa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

Xem đáp án

Trả lời:

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: Điện phân dung dịch NaCl, màng ngăn xốp.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm nếu không có HCl đặc, để điều chế clo ta có thể thay thế bằng hỗn hợp nào sau đây ?

Xem đáp án

Trả lời:

Trong phòng thí nghiệm nếu không có HCl đặc, để điều chế clo ta có thể thay thế bằng hỗn hợp H2SOđặc + NaCl rắn + MnO2 vì có phản ứng :

2NaClrắn + H2SO4 đặc  \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]Na2SO4 + 2HCl

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Xem đáp án

Trả lời:

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nước biển và muối mỏ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Clo được dùng để làm gì?

Xem đáp án

Trả lời:

Clo được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy và điều chế nước giaven, hợp chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Tại sao không thu khí clo qua nước?

Xem đáp án

Trả lời:

Không thu khí clo qua nước vì clo tan được trong nước

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là

Xem đáp án

Trả lời:

nNaCl = 0,2 mol

\[3C{l_2} + 6NaOH\mathop \to \limits^{t^\circ } 5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O\]

0,12mol←0,2mol

=>VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là

Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl

Dung dịch 1:  Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

                      1←                 1 mol

Dung dịch 2:  3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

                        \[\frac{3}{5}\]←                     1 mol

\[ \Rightarrow \frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}\] 

 Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là

Xem đáp án

Trả lời:

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl

=>nKCl = nAgCl = 0,5 mol

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

           0,6 mol ← 0,5 mol

\[ \Rightarrow {C_{M\,KOH}} = \frac{{0,6}}{{2,5}} = 0,24M\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Trả lời:

+) Bảo toàn khối lượng:

mkimloại + mCl2 = mmuối Y

=>mCl2 = 57,3 – 21,8 = 35,5 gam

=>nCl2 = 0,5 mol

+) Bảo toàn nguyên tố Cl:

nAgCl = ngốc Cl trong Y = 2.nCl2 = 1 mol

=>mAgCl = 143,5 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi kim loại M có hóa trị n

Gọi \[{n_{C{l_2}}} = x\,mol;{n_{{O_2}}} = y\,mol;\]

=>nkhí = x + y = 0,25   (1)

+) Bảo toàn khối lượng:

mM + mkhí = mchất rắn 

=>mkhí = 23 – 7,2 = 15,8 gam

=>71x + 32y = 15,8   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,2 mol; y = 0,05 mol

+) Bảo toàn electron:

nekim loại M cho = 2.nCl2 + 4.nO2

\[ \Rightarrow 2.0,2 + 4.0,05 = n.\frac{{7,2}}{M} \Rightarrow M = 12n\]

=>M là kim loại Mg

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:

Cho các nhận định sau:

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

Trả lời:

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

=>đúng

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

=>đúng

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

=>sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

=>đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc, nóng thu được 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị m là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{C{l_2}\left( {dktc} \right)}} = \frac{{{V_{C{l_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\]

PTHH: 2KMnO4  + 16HCl \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

(mol)    0,08                                                            ← 0,2

Theo PTHH: 

\[{n_{KMn{O_4}}} = \frac{2}{5}{n_{C{l_2}}} = \frac{2}{5}.0,2 = 0,08\left( {mol} \right)\]

→ mKMnO4 = nKMnO4×MKMnO4 = 0,08×(39 + 55 + 16.4)= 12,64 (g)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Thể tích khí clo (đktc) và khối lượng natri cần dung để điều chế 4,68 gam NaCl, hiệu suất phản ứng 80% là (cho Na = 23 ; Cl = 35,5)

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{NaCl}} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{M_{NaCl}}}} = \frac{{4,68}}{{58,5}} = 0,08\left( {mol} \right)\]

PTHH: 2Na + Cl2  \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2NaCl

(mol)    0,08    0,04        ← 0,08

Theo PTHH:

nNa = nNaCl = 0,08 (mol)

→ mNalíthuyết = 0,08.23 = 1,84 (g)

Theo PTHH:

nCl2 = 1/2 nNaCl = 0,04 (mol)

→ VCl2 (đktc) lí thuyết = 0,04.22,4 = 0,896 (lít)

Vì %H = 80% nên khối lượng thực tế Na cần lấy là: 

\[{m_{Na\,thucte}} = \frac{{{m_{Na\,\,lithuyet}}}}{{\% H}}.100\% \]

\[ \to {m_{Na\,\,thucte}} = \frac{{1,84}}{{80\% }}.100\% = 2,3\left( g \right)\]

Thể tích thực Cl2 cần lấy là:

\[{V_{C{l_2}\left( {dktc} \right)\,thucte}} = \frac{{{V_{C{l_2}\left( {dktc} \right)\,\,lithuyet}}}}{{\% H}}.100\% \]

\[ \to {V_{C{l_2}\left( {dktc} \right)\,thucte}} = \frac{{0,896}}{{80\% }}.100\% = 1,12\left( {lit} \right)\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là

Xem đáp án

Trả lời:

16 HCl  +2 KMnO→2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2

Theo PTHH: n KCl  = n MnCl2  = x

Khối lượng muối = 28,07 

=>m KCl  + m MnCl2 = 28,07 

=>x. 74,5  + x. 126 = 28,07 

=>x = 0,14 mol

KCl  = n MnCl2  = 0,14 mol

theo PTHH =>n Cl2 = n KCl. 5: 2 = 0,14. 5: 2 = 0,35 mol

=>theo định luật bảo toàn e: n . x + n Al. 3 = n Cl2. 2  = 0,7 mol

có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2

= >n Al  =  a   thì  n M = 2 a

=>2a. x + a. 3 = 0,7 mol

 Với x = 1  =>a = 0,175 mol 

=>  m Al = 0,175. 27 = 4,725 g  

=>m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g

M M = 2,775: (0,175.2) = 7,9 (loại)

Với x = 2  =>a  = 0,1 mol 

=>m Al  = 27. 0,1  = 2,7 g

=>m M = 7,5 – 2,7  = 4,8 g  

MM = 4,8: (0,1. 2) = 24 (Mg , chọn)

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gia thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư.Số mol HCl phản ứng là

Xem đáp án

Trả lời:

\[X\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {KMn{O_4}}\limits^{ + 7} }\\{\mathop {KCl{O_3}}\limits^{ + 5} }\end{array}} \right.\]

\[\mathop \to \limits^{t^\circ } \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Y:{K_2}Mn{O_4},Mn{O_2},KCl,KMn{O_4}du,KCl{O_3}du}\\{\mathop \to \limits^{\mathop { + HCl}\limits^{ - 1} } \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mn\,\mathop {C{l_2},\mathop {KCl,HCl\,du}\limits^{ - 1} }\limits^{ - 1} }\limits^{ + 2} }\\{\mathop {C{l_2}:0,675mol}\limits^0 }\end{array}} \right.}\\{O_2^0:0,15mol}\end{array}} \right.\]

BTKL ta có:

mO2 = mX – mY = 48,2 -43,4 = 4,8 (g)

=>nO2= 0,15(mol)

Trong X đặt số mol KMnO4 và KClO4 lần lượt là a và b (mol)

Ta có: 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_X} = 158a + 122,5b = 48,2}\\{\mathop { \to 5a + 6b = 0,15.4 + 0,675.2}\limits^{BTe} }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,15}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\]

BTNT “Mn”: nMnCl2 = nKMnO4 = 0,15 (mol)

BTNT “K’: nKCl = nKMnO4 + nKClO3 = 0,15 + 0,2 = 0,35 (mol)

BTNT “Cl”: nKClO3 + nHCl = 2nMnCl2 + nKCl + 2nCl2 

=>nHCl  = 2.0,15 + 0,35 +2.0,675 – 0,2 = 1,8 (mol)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường)  thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

nNaOH = 0,6.0,6 = 0,36 mol

Do sau phản ứng thu được 3 chất tan nên suy ra dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, NaClO và NaOH dư

PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

             x      2x dư: 0,36-2x      x           x

Do 3 chất tan trong Y có nồng độ mol bẳng sau nên suy ra số mol của chúng bằng nhau:

=>nNaCl = nNaClO = nNaOH dư 

=>x = x = 0,36 - 2x

=>x = 0,12 mol

=>nCl2 = x = 0,12 mol

=>VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:

Xem đáp án

Trả lời:

PTHH khi qua dd KOH thứ nhất:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O              (1)

PTHH khi đi qua dd KOH thứ hai:

3Cl2 + 6KOH \[\mathop \to \limits^{100^\circ C} \]5KCl + KClO3 + 3H2O   (2)

Đặt:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{C{l_2}(1)}}:a(mol)}\\{{n_{C{l_2}(2)}}:b(mol)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{KCl(1)}} = a(mol)}\\{{n_{KCl(2)}} = \frac{5}{3}b(mol)}\end{array}} \right.\]

Theo bài khối lượng KCl sinh ra ở 2 PTHH bằng nhau 2 muối bằng nhau, tức số mol muối KCl ở 2 PTHH bằng nhau.

\[a = \frac{5}{3}b \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{5}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng là 100%, nồng độ % của nước clo là

Xem đáp án

Trả lời:

Tính toán theo PTHH: 2 KBr + Cl2 →2 KCl + Br2

Với 1 mol  KBr  (119 gam)  →  KCl (74,5 gam)   =>giảm 44,5 gam

Với 1 mol =>giảm 44,5 gam

Với x mol  =>giảm: 2,5 – 1,61 = 0,89 g

=>x = 0,89: 44,5 = 0,02 mol

=>Theo PTHH  n Cl2  = n KCl : 2 = 0,01 mol

=>m Cl2 = 0,01. 71 = 0,71 g

=>C% Cl2 = 0,71: 25. 100%  = 2,84%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Cho 10,8g kim loại R tác dụng hết với Cl2 tạo thành 53,4 gam muối. Kim loại R là

Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử kim loại R có hóa trị là n (n = 1, 2, 3)

BTNT "R" ta có: R   →     RCln

                            R.........R + 35,5n (gam)

Đề bài:              10,8...........53,4

=>53,4R = 10,8(R + 35,5n) =>R = 9n

Vậy R là kim loại Al.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương