Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Carbon

  • 444 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đâu không phải là dạng thù hình của cacbon?
Xem đáp án

Trả lời:

Khí cacbon monooxit là hợp chất của cacbon, không phải là dạng thù hình của C.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

C không thể có số oxi hóa nào sau đây ?
Xem đáp án

Trả lời:

Số oxi hóa không thể có của C là +6

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Chọn câu trả lời đúng: Trong các phản ứng hoá học, cacbon
Xem đáp án

Trả lời:

Trong các phản ứng hoá học, cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Câu nào đúng trong các câu sau đây?
Xem đáp án

Trả lời:

A sai vì kim cương không dẫn điện

C sai vì than gỗ, than xương hấp phụ các chất khí và cả chất tan trong dung dịch

D sai còn có +2 ví dụ như CO

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:

Xem đáp án

Trả lời:

C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại  (Na, Ca, Al, Zn…)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
Xem đáp án

Trả lời:

C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2; ZnO (các oxit sau Mg); HNO3 (đặc); H2SO4 (đặc)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Dãy các chất đều tác dụng được với cacbon là:
Xem đáp án

Trả lời:

Cacbon có cả tính khử và tính oxi hóa nên tác dụng được với các chất có tính oxi hóa như : O2; CO2; oxit kim loại (sau Mg) HNO3(đặc), H2SO4(đặc) KClO3 ; các chất có tính khử như : KL; H2

B, D loại vì C không tác dụng được với Na2O

C loại vì C không tác dụng với HCl

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Cho các chất:

O(1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O(4), SiO(5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11).

Cacbon  phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Trả lời:

C phản ứng trực tiếp được với các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, H2SO4 đặc, HNO3, H2O, CaO, SiO2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Xem đáp án

Trả lời:

C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al =>C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:
Xem đáp án

Trả lời:

Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là than muội.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Một dạng thù hình của cacbon có tính chất rất cứng, dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh là
Xem đáp án

Trả lời:

Một dạng thù hình của cacbon có tính chất rất cứng, dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh là kim cương.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 0,12 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
Xem đáp án

Trả lời:

Quá trình cho – nhận e:

\[C \to \mathop C\limits^{ + 4} + 4e\]

0,01      →       0,04                     

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \]

0,04   →   0,04

=>VNO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy dung dịch brom nhạt màu. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom đi qua nước vôi trong dư thấy có vẩn đục. Hỗn hợp khí thoát ra là: 
Xem đáp án

Trả lời:

\[C + {O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } C{O_2}\]

\[S + {O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } S{O_2}\]

Khí làm mất màu dung dịch brom là SO

Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 gam brom đã tham gia phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của cacbon trong than chì là:
Xem đáp án

Trả lời:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Khí thoát ra ngoài dung dịch brom là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nBr2 = 0,32 : 160 = 0,002 mol

=>nSO2 = 0,002 mol

=>nS = 0,002 mol

nCaCO3 = 0,1 mol

=>nCO2 = 0,1 mol

=>nC = 0,1 mol

\[ \Rightarrow \% C = \frac{{0,1.12}}{{0,1.12 + 0,002.32}}.100\% = 94,94\% \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là
Xem đáp án

Trả lời:

nC = 0,3 mol;  nAl = 0,3 mol

3C  +  4Al  \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]Al4C3

Xét tỉ lệ : \[\frac{{{n_C}}}{3} = \frac{{0,3}}{3} = 0,1 >\frac{{{n_{Al}}}}{4} = \frac{{0,3}}{4} = 0,075\]

=>phản ứng tính theo Al

nAl4C3lí thuyết  = nAl / 4 = 0,075 mol

H = 70% =>nAl4C3 thực tế = 0,075.70/100 = 0,0525 mol

=>mAl4C3 = 7,56 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Một số loại khẩu trang y tế chứa hoạt chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Xem đáp án

Trả lời:

Than hoạt tính là chất thường được sử dụng trong khẩu trang y tế do khả năng hấp phụ tốt nên có thể lọc không khí

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Một loại than đá chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là:
Xem đáp án

Trả lời:

mS = 100.2% = 2 tân

Ta có S + O2 → SO2

         1          →   1   mol

        32 g      →    64 gam

→  2 tấn        →   4 tấn

→ trong một năm thì mSO2 = 365.4 = 1460 tấn

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đí khi X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?
Xem đáp án

Trả lời:

Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, thu được hỗn hợp ba khí (CO2, SO2, O2). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ thay đổi như thế nào?
Xem đáp án

Trả lời:

S(rắn) + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2

C(rắn) + O2  \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CO2

Từ 2 phương trình trên ta thấy số mol khí của chất tham gia phản ứng và sau phản ứng bằng nhau và không phụ thuộc vào lượng C, S =>do vậy áp suất của bình sẽ không thay đổi khi ta đưa về nhiệt độ ban đầu

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho các nhận định sau: 

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt

4. Than chì có cấu trúc tinh thể

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình

Các nhận định đúng là:

Xem đáp án

Trả lời:

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng =>Đúng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

 =>Đúng

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt =>Đúng

4. Than chì có cấu trúc tinh thể, có tính bán dẫn =>Sai

Vì than chì có cấu trúc thành từng lớp

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình  =>Đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X  qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và Hcó tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

\[m \downarrow - {m_{C{O_2}}} = {m_{dung\,dich\,giam}}\]

\[ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = m \downarrow - {m_{dd\,giam}} = 2 - 0,68 = 1,32\,gam\left( {0,03\,mol} \right)\]

\[ \Rightarrow \frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{5,2}}{{20,8}} = \frac{1}{4}\]

\[C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\]

0,030,06

\[C + {H_2}O \to CO + {H_2}\]

x x

Ta có:

\[\frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{x}{{x + 0,06}} = \frac{1}{4} \Rightarrow x = 0,02mol\]

\[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{O_2}:0,03}\\{CO:0,02}\\{{H_2}:0,08}\end{array}} \right. \to V = 2,912lit\]

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương