Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý lớp 10 cực hay, có lời giải chi tiết (Đề 10)
-
3023 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Một người đứng trên mặt đất nằm ngang. Lực của mặt đất tác dụng lên bàn chân của người thuộc loại lực nào?
Chọn B.
Một người đứng trên mặt đất nằm ngang làm cho mặt đất biến dạng nên lực của mặt đất tác dụng lên bàn chân là lực đàn hồi.
Câu 3:
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
Chọn C.
Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc không phụ thuộc vào áp lực.
Câu 4:
Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền nột vận tốc ban đầu, vật chuyển động chậm dần đều vì có
Chọn A.
Vì có lực ma sát nên vật chuyển động chậm dần.
Câu 5:
Khoảng cách giữa hai chất điểm tăng 3 lần thì độ lớn lực hấp dẫn giữa chúng
Chọn A.
Câu 6:
Tại sao không thể kiểm tra được định luật I New – tơn bằng một thí nghiệm trong phòng thí nghiệm?
Chọn A.
Không thể kiểm tra được đinh luật I New tơn bằng một thí nghiệm trong phòng thí nghiệm vì không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát.
Câu 7:
Một vật đang chuyển động có gia tốc nhờ lực F tác dụng. Nếu độ lớn lực F giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc có độ lớn như thế nào?
Chọn B.
Từ: a = F/m.
Câu 8:
Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?
Chọn A.
Lực ảnh hưởng đến gia tốc còn vận tốc ban đầu không ảnh hưởng đến gia tốc.
Câu 9:
Khi một em bé kéo chiếc xe đồ chơi trên sân, vật nào tương tác với xe?
Chọn D.
Cả sợi dây, mặt đất và Trái đất đều tác dụng vào xe.
Câu 10:
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Độ lớn lực ô tô con tác dụng lên ô tô tải là F1. Độ lớn lực ô tô tải tác dụng lên ô tô con là F2. Độ lớn lực gia tốc mà ô tô tải và ô tô con sau va chạm lần lượt là a1 và a2. Chọn phương án đúng.
Chọn D.
Từ: m1a1 = m2a2.
Câu 11:
Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
Chọn C.
Theo định luật III New – tơn.
Câu 12:
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phái trước là lực mà
Chọn D.
Lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào chân ngựa.
Câu 13:
Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
Chọn A.
Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn bằng trọng lượng của người đó.
Câu 14:
Một người lái xe máy chạy sát ngay sau một xe tải đang chuyển động cùng chiều, cùng tốc độ 50km/h. Nếu xe tải đột ngột dừng lại thì xe máy sẽ đâm vào phía sau xe tải vì:
(1) Do phản xạ của người lái xe máy là không tức thời mà cần có một khoảng thời gian dù rất ngắn để nhận ra xe tải đã dừng và ấn chân vào phanh.
(2) Do xe máy có quán tính, nên dù đã chịu lực hãm cũng không thể dừng lại ngay mà cần có thời gian để dừng hẳn.
Chọn phương án đúng.
Chọn B.
Cần có thời gian để phản ứng và xe máy có quán tính nên không dừng ngay được.
Câu 15:
Một người bơi dọc theo chiều dài 60m của bể bơi hết 40s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 60s. Gọi v1, v2, v3 lần lượt là tốc độ trung bình: trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể bơi, trong lần bơi về và trong suốt quãng đường đi và về. Tổng (v1 + v2 – v3) gần giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Tốc độ trung bình tính theo công thức:
Câu 16:
Một ô tô chạy trên đường thẳng lần lượt qua 4 diểm A, B, C, D cách đều nhau một khoảng 15km. Xe đi trên đoạn đường AB hết 20 phút, đi trên đoạn BC hét 30 phút, đoạn CD hết 15 phút. Tốc độ trung bình trên AB, BC, CD, AD lần lượt là v1, v2, v3, v4. Tổng của (v1+v2+v3+v4) gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Tốc độ trung bình:
Câu 17:
Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đàu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Chọn D.
Câu 18:
Khi đang chạy với tốc độ 36km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 750m. Khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc là t1 và vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là v1. Độ lớn v1t1 bằng
Chọn D.
Đổi đơn vị:
Câu 19:
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,2km thì đoàn tàu đạt tốc độ 36km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Vận tốc của đoàn tàu khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Câu 20:
Khi ô tô đang chạy với tốc độ 18m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều với gia tốc a. Sau khi chạy thêm được 125m thì mất thời gian t1 và tốc độ cho ô tô chỉ còn bằng 10m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Độ lớn at12 bằng
Chọn A.
Câu 21:
Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 78 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400km. Tốc độ góc của vệ tinh là
Chọn D.
Câu 22:
Để chuẩn bị bay trên các con tàu vũ trụ, các nhà du hành phải luyện tập trên các máy quay li tâm. Giả sử ghế ngồi cách tâm của máy quay một khoảng 6m và nhà du hành chịu một gia tốc hướng tâm bằng 7 lần gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tốc độ góc của nhà du hành bằng
Chọn A.
Câu 23:
Để chuẩn bị bay trên các con tàu vũ trụ, các nhà du hành phải luyện tập trên các máy quay li tâm, quay với tốc độ n (vòng/phút). Giả sử ghế ngồi cách tâm của máy quay một khoảng 5,3 m và nhà du hành chịu một gia tốc hướng tâm bằng 6 lần gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Giá trị của n gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Câu 24:
Ô tô A chạy thẳng về hướng Tây với độ lớn vận tốc 40km/h. Ô tô B chạy thẳng về hướng Bắc với độ lớn vận tốc 53km/h. Độ lớn vận tốc của ô tô B đối với người ngồi trên ô tô A gần giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Kí hiệu: ô tô B là vật 1, ô tô A là vật 2 và mặt đất là vật 3 thì v13 = 63km/h, v23 = 40km/h.
Theo công thức cộng vận tốc:
Câu 25:
Hai vật nhỏ chuyển động với vận tốc không đổi trên hai đoạn đường thẳng vuông góc với nhau với tốc độ lần lượt là 30m/s và 25m/s. Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì vật 1 cách giao điểm của các quỹ đạo một đoạn 500m. Lúc này, vật 2 cách giao điểm một khoảng
Chọn D.
Xét hệ quy chiếu gắn với vật 1 thì vận tốc vật 2 đối với vật 1 là:
Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì
Câu 26:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1 = 4 N, F2 = F3 = 4N. Nếu góc hợp giữa hai vecto lực F2 và F3 là 1300 thì F2 gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Điều kiện cân bằng:
Câu 27:
Ba lực nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt bằng 5,2N, 3N, 4N. Biết rằng lực làm thành với hai lực những góc như hình vẽ. Véc tơ hợp lực của ba lực nói trên
Chọn B.
Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:
+Chọn trục trùng vecto làm trục chuẩn thì sớm hơn một góc 600 và sớm hơn một góc 1200
+Tổng phức:
Câu 28:
Ba lực nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt bằng 7N, 8N, 10N. Biết rằng lực làm thành với hai lực những góc đều là 600. Véc tơ hợp lực của ba lực nói trên có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:
+Chọn trục trùng vecto làm trục chuẩn thì sớm hơn một góc 600 và sớm hơn một góc 1200
+Tổng phức:
Câu 29:
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 1s. Độ lớn gia tốc của vật và độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
Chọn D.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Câu 30:
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
Chọn C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Câu 31:
Một ô tô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 40m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau
Chọn B.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Vì lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau nên độ lớn gia tốc bằng nhau và bằng a.
Câu 32:
Trong hình vẽ, A là lực kế, mỗi đĩa có một quả cân 3kg thì chỉ số của lực kế A là x. Bỏ qua khối lượng của đĩa cân và của lực kế. Nếu bớt 1kg ở đĩa cân thì số chỉ của lực kế là y. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của (x – y) gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Lúc đầu, cơ hệ cân bằng, số chỉ lực kế bằng lực căng sợi dây và bằng trọng lượng mỗi đĩa: x = mg = 30N.
Sau đó, hệ chuyển động với gia tốc có độ lớn a, số chỉ lực kế bằng lực căng T:
Câu 33:
Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104kg, có trọng lượng P, ở cách xa nhau 30m. Lấy g = 9,8m/s2. Độ lớn lực hấp dẫn giữa chúng bằng
Chọn B.
Câu 34:
Một con tàu vũ trụ có khối lượng 900kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8m/s2. Độ lớn lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên con tàu là
Chọn A.
Câu 35:
Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau được bố trí như hình vẽ. Độ cứng của lò xo A là 100N/m. Khi kéo đầu tự do của lò xo A ra, lò xo A dãn 5cm, lò xo B dãn 2cm. Độ cứng của lò xo B bằng
Chọn B.
Theo đinh luật III New tơn:
Câu 36:
Lực có độ lớn F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0,8s làm tốc độ của nó thay đổi từ 0,4m/s đến 0,8m/s. Lực khác có độ lớn F2 tác dụng lên nó trong khoảng thời gian 1s làm tốc độ của nó thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. Biết các lực đó có độ lớn không đổi và có phương luôn cùng phương chuyển động. Tỉ số F1/F2 bằng
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Câu 37:
Một vật có khối lượng m = 1kg được treo vào trục quay của một ròng rọc động như hình vẽ bên. Sợi dây rất nhẹ, không dãn, bỏ qua khối lượng của ròng rọc, bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8m/s2. Đấu dây còn lại được vắt qua ròng rọc cố định được kéo xuống bởi lực có hướng thẳng đứng trên xuống có độ lớn F. Nếu m chuyển động lên trên với gia tốc có độ lớn a = 2,8m/s2 thì F gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m như hình vẽ
Áp dụng định luật II New tơn cho m:
Câu 38:
Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt nằm ngang các góc (như hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật m1 và m2 đều bằng 1kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua tất cả các lực của mà sát. Độ lớn lực căng của dây gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.
Xét hệ (m1 + m2) thì T1 và T2 là nội lực, chỉ hai thành phần của ngoại lực là là có tác dụng làm cho hệ chuyển động cùng một gia tốc và có độ lớn là:
Xét riêng vật m2:
Câu 39:
Hai vật có khối lượng m1 = 1kg, m2 = 2kg được nối với nhau bằng một sợi dây 1 và được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng một sợi dây 2 vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào m2 và đầu dây kia buộc vào một vật thứ ba có khối lượng m3 = 3kg (xem hình vẽ). Coi ma sát không đáng kể, bỏ qua khối lượng của ròng rọc và khối lượng của các sợi dây. Lấy g = 10m/s2. Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ lớn lực căng của sợi dây 1 và 2 lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (2T1 + T2) bằng
Chọn C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Xét hệ (m1 + m2 + m3) thì ngoại lực duy nhất P3 làm cho hệ chuyển động với cùng một gia tốc có độ lớn:
Xét riêng vật m1: T1 = m1a = 5(N).
Xét riêng vật m2: T2 – T1 = m2a => T2 - 5 = 2.5 => T2 = 15(N).
=> T2 + 2T1 = 25(N).
Câu 40:
Xét ba đoạn đường đi liên tiếp bằng nhau trước khi dừng lại của một vật chuyển động chậm dần đều, người ta thấy đoạn đường giữa nó đi được trong 1s. Tổng thời gian vật đi hết ba đoạn đường bằng nhau nói trên gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Vật chuyển động chậm dần đều từ O đến C và dừng lại tại C, tương ứng với vật chuyển động nhanh dần đều (không vận tốc đầu) cùng độ lớn gia tốc đi ngược ại từ C đến O.