Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 15)
-
4744 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
A. agreed /əˈɡriːd/ B. intended /ɪnˈtendɪd/
C. managed /ˈmænɪdʒd/ D. revealed /rɪˈviːld/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
Chọn B.
Câu 2:
Mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. prepare /prɪˈpeə(r)/ B. expert /ˈekspɜːt/
C. select /sɪˈlekt/ D. effect /ɪˈfekt/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Chọn A.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. prefer /prɪˈfɜː(r)/ B. produce /prəˈdjuːs/
C. practice /ˈpræktɪs/ D. provide /prəˈvaɪd/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn C.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. sufficient /səˈfɪʃnt/ B. approachable /əˈprəʊtʃəbl/
C. educate /ˈedʒukeɪt/ D. production /prəˈdʌkʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính dạng phủ định, thì quá khứ đơn “didn’t” => động từ ở câu hỏi đuôi: did
Chủ ngữ ở mệnh đề chính “she” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she
She didn’t => did she?
Tạm dịch: Cô ấy không đáng bị sa thải sau khi làm việc rất chăm chỉ, đúng không?
Chọn B.
Câu 6:
On 5th April, 2021, Mr. Pham Minh Chinh _______ as the 8th Prime Minister of Viet Nam.
Đáp án C
Giải thích:
Dấu hiệu: “On 5th April, 2021” (Ngày 5 tháng 4 năm 2021) là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => động từ chia ở quá khứ đơn.
Do chủ ngữ “Mr. Pham Minh Chinh” (ông Phạm Minh Chính) không thể thực hiện hành động “elect” (bầu cử) để trở thành thủ tướng (mà phải do người khác bầu cử) => động từ ở dạng bị động.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3.
elect (bầu cử) => elected
Tạm dịch: Ngày 5 tháng 4 năm 2021, ông Phạm Minh Chính được bầu làm Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 8 của Việt Nam.
Chọn C.
Câu 7:
Many wild animals are _______ threat _______ extinction.
Đáp án C
Giải thích: to be under threat of: dưới sự đe dọa của cái gì
Tạm dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn C.
Câu 8:
The more time he spends with his children, _______ he is.
Đáp án D
Giải thích:
Dấu hiệu: “the more time” (càng nhiều thời gian) => so sánh kép
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng …
Dạng so sánh hơn của “happy” trong cấu trúc so sánh kép: the happier
Tạm dịch: Càng dành nhiều thời gian cho con, ông ấy càng hạnh phúc.
Chọn D.
Câu 9:
Đáp án A
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
delicious (adj): ngon (ý kiến)
traditional (adj): truyền thống (tuổi tác)
Vietnamese (adj): của Việt Nam (nguồn gốc)
Tạm dịch: Họ nấu một bữa ăn ngon theo kiểu truyền thống của Việt Nam cho con cái của họ.
Chọn A.
Câu 10:
Đáp án A
Giải thích:
A. In spite of + N/Ving: mặc dù B. Even though S + V: mặc dù
C. Because of + N/Ving: bởi vì D. Because S + V: bởi vì
Dấu hiệu: do “his poor English” (sự kém tiếng Anh của anh ấy) là cụm danh từ => loại B, D
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh ấy vẫn có thể truyền đạt vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Chọn A.
Câu 11:
Đáp án C
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S + was/were Ving.
Tạm dịch: Anh ấy đến khi tôi đang xem phim “Vì sao đưa anh tới”.
Chọn C.
Câu 12:
Đáp án B
Giải thích:
Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. => loại C
Động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai hoàn thành => động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì hiện tại => loại A, D
Tạm dịch: Anh ấy sẽ chuyển đến Anh vào thời điểm chúng tôi hoàn thành dự án.
Chọn B.
Câu 13:
University students __________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Đáp án D
Giải thích:
* Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
* Chủ ngữ “students” có thể tự thực hiện hành động “major” (học chuyên ngành) => MĐQH mang nghĩa chủ động, rút gọn đưa về dạng V-ing.
- Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
- Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
Chọn D.
Câu 14:
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước “and” là danh từ “stamina” (sức chịu đựng) => vị trí cần điền: danh từ
A. flexible (adj): linh động, linh hoạt, dẻo dai
B. flexile (adj): linh động, linh hoạt (cách viết khác của “flexible”)
C. flexibility (n): tính linh hoạt, tính linh động, tính dẻo dai
D. flextime => từ không có nghĩa
Tạm dịch: Thể thao có thể là một cách hiệu quả để thúc đẩy lưu thông máu, đốt cháy mỡ thừa cũng như cải thiện sức chịu đựng và sự dẻo dai của chúng ta.
Chọn C.Câu 15:
Đáp án D
Giải thích:
A. look after: chăm sóc B. clean up: dọn dẹp
C. make out: giả vờ, bịa ra D. participate in: tham gia
Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.
Chọn D.
Câu 16:
TV companies _______ their programmes across the country or even across the world.
Đáp án A
Giải thích:
A. broadcast (v): phát sóng B. refresh (v): làm mới
C. connect (v): kết nối D. publish (v): xuất bản
Tạm dịch: Các công ty truyền hình phát sóng các chương trình của họ trên toàn quốc hoặc thậm chí trên toàn thế giới.
Chọn A.
Câu 17:
Đáp án B
Giải thích:
A. Light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư lự
B. Like-minded (adj): có ý kiến và sở thích giống nhau
C. Even-handed (adj): công bằng
D. Open-minded (adj): phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới
Tạm dịch: Những người cùng chí hướng là những người có cùng sở thích, hoặc quan điểm.
Chọn B.
Câu 18:
Đáp án A
Giải thích:
A. rise – rose: đứng dậy, đứng lên B. raise – raised: nâng lên
C. fall – fell: ngã D. face – faced: đối mặt
=> rise to: tỏ ra có khả năng đối phó, giải quyết…
Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.
Chọn A.
Câu 19:
Đáp án A
Giải thích:
A. pull up her socks: khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt đến những thành công; phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó
B. work miracles: đạt được kết quả rất tốt, tạo kết quả kỳ diệu
C. take the trouble: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì
D. keep her hand in: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng đó
Tạm dịch: Cô ấy sẽ phải cố gắng nhiều nếu cô ấy muốn vượt qua kì thi.
Chọn A.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mother Teresa devoted herself to caring for the sick and the poor.
Đáp án D
Giải thích:
devote - devoted: tận tụy, tận tâm, cống hiến
A. spend – spent: dành, trải qua B. contribute – contributed: đóng góp
C. give up - gave up: từ bỏ D. dedicate – dedicated: cống hiến
=> devoted = dedicated: cống hiến
Tạm dịch: Mẹ Teresa tận tụy chăm sóc người bệnh và người nghèo.
Chọn D.
Câu 21:
Đáp án A
Giải thích:
falsify – falsified: làm giả
A. forge – forged: rèn, giả mạo B. innovate – innovated: đổi mới, cách tân
C. reveal – revealed: bày tỏ, bộc lộ D. improvise – improvised: ứng khẩu, ứng biến
=> falsified = forged: làm giả, giả mạo
Tạm dịch: Mọi người đều đồng ý với quan điểm của Janice rằng các tài khoản có thể đã bị làm giả.
Chọn A.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
explosion (n): sự bùng nổ; sự gia tăng lớn, đột ngột hoặc nhanh chóng
A. disappearance (n): sự biến mất B. destruction (n): sự hủy diệt, phá hủy
C. exploitation (n): sự khai thác D. exploration (n): sự thăm dò
=> explosion (n): sự bùng nổ >< disappearance (n): sự biến mất
Tạm dịch: Đầu thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin di động, điện thoại di động đã nổi lên như một điều mới lạ và độc đáo.
Chọn A.
Câu 23:
Her career ground to a halt when the twins were born.
Đáp án D
Giải thích:
grind to a halt: chầm chậm dừng lại, ngừng phát triển (grind => ground => ground)
A. stopped suddenly: dừng đột ngột B. was interrupted: bị gián đoạn
C. made her tired: khiến cô ấy mệt mỏi D. developed quickly: phát triển nhanh chóng
=> ground to a halt: chầm chậm dừng lại, ngừng phát triển >< developed quickly: phát triển nhanh chóng
Tạm dịch: Sự nghiệp của cô dừng lại khi cặp song sinh chào đời.
Chọn D.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Ella is asking Eric about self-study.
- Ella: “Do you think people with self-education can succeed nowadays?"
- Eric: “________ because they tend to be very independent and self-disciplined."
Đáp án B
Giải thích:
Ella đang hỏi Eric về việc tự học.
- Ella: “Bạn có nghĩ ngày nay, những người có khả năng tự học có thể thành công không?”
- Eric: “________ bởi vì họ có xu hướng rất độc lập và có kỷ luật.”
A. Tôi không chắc lắm về điều đó B. Đó cũng là những gì tôi đã nghĩ
C. Điều đó bất khả thi D. Tôi không nghĩ nó đúng
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 25:
Huy was asking Mai, his classmate, for her opinion about the book he had lent her.
- Huy: "What do you think about the book?"
- Mai: “____________________”Đáp án B
Giải thích:
Huy đang hỏi Mai (bạn cùng lớp của anh) về cuốn sách mà anh đã cho cô mượn.
- Huy: “Bạn nghĩ gì về cuốn sách?”
- Mai: “____________________”
A. Vâng, chúng ta hãy đọc nó cùng nhau. B. Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc!
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. D. Tôi ước tôi có thể mua một cuốn.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
Adj + though S + V: mặc dù, tuy là
= However adj S + V: mặc dù, tuy là
but S + V: nhưng
However, S + V: tuy nhiên
too adj + to V: quá như thế nào để làm gì
Tạm dịch: Tuy có vẻ thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin cậy.
= A. Mặc dù trông cô ấy có vẻ thân thiện, nhưng cô ấy không đáng tin cậy.
B. Cô ấy quá thân thiện để được tin tưởng. => sai về nghĩa
C. Tuy nhiên cô ấy có vẻ thân thiện, cô ấy không đáng tin cậy. => sai về nghĩa, sai cấu trúc câu
D. Cô ấy có thể có bạn bè, nhưng cô ấy không đáng tin cậy. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 27:
"Believe me. It's no use reading that book," Janet told her boyfriend.
Đáp án C
Giải thích:
Một số cấu trúc đặc biệt:
suggest that S + V: gợi ý ai làm gì
manage to V: thành công trong việc làm gì
try to V: cố gắng làm gì
oppose (v): phản đối
Tạm dịch: "Tin em đi. Đọc cuốn sách đó cũng chẳng ích gì", Janet nói với bạn trai.
= C. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai rằng cuốn sách không đáng đọc.
A. Janet gợi ý cho bạn trai của cô ấy rằng việc đọc cuốn sách là hữu ích. => sai về nghĩa
B. Janet đã thuyết phục được bạn trai của cô ấy rằng việc đọc cuốn sách là điều hữu ích. => sai về nghĩa
D. Janet phản đối ý kiến của bạn trai rằng việc đọc cuốn sách không hữu ích. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 28:
The last time I saw David was when I went to my friend's birthday party.
Đáp án A
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Cấu trúc chuyển đổi tương đương:
The last time + S + V-quá khứ đơn: lần cuối ai đó làm gì là khi
= S + have not + P2 + since/for…: ai đó không làm gì kể từ khi …
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy David là khi tôi đi dự tiệc sinh nhật của bạn mình.
= A. Tôi đã không gặp David kể từ bữa tiệc sinh nhật của bạn tôi.
B. Lần cuối cùng tôi đi dự tiệc sinh nhật của bạn tôi, tôi đã gặp David. => sai về nghĩa
C. sai cấu trúc
D. sai ở “was going to my friend's birthday party”
Chọn A.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
needn’t + V(nguyên thể): không cần làm gì
shouldn’t have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm
might have Ved/V3: chắc, có thể là đã
must have Ved/V3: chắc chắn là
Tạm dịch: Hôm qua Mary không có ở đây. Có lẽ cô ấy bị ốm.
= C. Hôm qua, Mary chắc là đã bị ốm, vì vậy cô ấy không có ở đây.
A. Mary không cần ở đây ngày hôm qua bởi vì cô ấy bị ốm. => sai về nghĩa
B. Vì bị ốm, Mary đáng lẽ ra không nên ở đây. => sai về nghĩa
D. Chắc chắn là hôm qua Mary bị ốm, vì vậy cô ấy không ở đây. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 30:
I didn't know that you were at home. I didn't visit you.
Đáp án B
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.
= B. Nếu tôi biết rằng bạn đang ở nhà, thì tôi đã đến thăm bạn.
A. sai vì câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với thực tại
C. sai ở “knew”
D. sai thì
Chọn B.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life. Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. “Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around." However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1st April.
The best title for this passage could be ________.
Đáp án C
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này có thể là ________.
A. Tuổi thọ ở Vương quốc Anh so với các nước khác
B. Nguyên nhân của những cái chết sớm ở Anh
C. Tuổi thọ ở Vương quốc Anh và những nỗ lực của nó để giải quyết các vấn đề sức khỏe
D. Năm kẻ giết người lớn ở Anh
Thông tin: People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows… Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases.
Tạm dịch: Một báo cáo chính thức gần đây cho thấy, khi còn sống, thời gian người dân ở Vương quốc có sức khỏe tốt ngắn hơn so với công dân của hầu hết các nước châu Âu, cũng như Úc hoặc Canada… Ông Hunt cho biết Vương quốc Anh đã đi sau một chặng đường dài so với các nước khác trên thế giới và ông kêu gọi các ủy viên hội đồng y tế địa phương hành động để giải quyết 5 “kẻ giết người” lớn - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh hô hấp và gan.
Chọn C.
Câu 32:
Đáp án D
Giải thích:
Từ “cardiovascular” (tim mạch) trong đoạn 2 có thể thay thế bằng _________.
A. respiratory (adj): thuộc hô hấp B. digestive (adj): thuộc tiêu hóa
C. skeletal (adj): thuộc xương D. cardiac (adj): thuộc tim
Thông tin: Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year.
Tạm dịch: Hôm thứ Ba, ông Hunt sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm.
Chọn D.
Câu 33:
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG PHẢI là nguyên nhân cái chết ở Anh?
A. ma túy B. đồ có cồn C. đồ uống D. thức ăn
Thông tin: Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54.
Tạm dịch: Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính khiến xếp hạng của Vương quốc Anh trở nên tồi tệ hơn về tỷ lệ tử vong sớm ở người trưởng thành trong độ tuổi 20-54.
Chọn D.Câu 34:
According to the passage, Hunt is showing his attempt to ________.
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn văn, ông Hunt đang nỗ lực để ________.
A. tỷ lệ tử vong thấp hơn B. làm cho hệ thống y tế tốt hơn ở Anh
C. tiếp nhận nhiều thử thách hơn D. thay đổi chế độ ăn uống của mọi người
Thông tin: “For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.”
Tạm dịch: “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”
Chọn B.
Câu 35:
Đáp án C
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. thử thách B. chế độ ăn uống C. vấn đề D. bệnh tật
Thông tin: However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một báo cáo chính thức gần đây cho biết, khi còn sống, thời gian người dân ở Vương quốc có sức khỏe tốt ngắn hơn so với công dân của hầu hết các nước châu Âu, cũng như Úc hoặc Canada. Trong khi, ở Anh, trong hai thập kỷ qua, tuổi thọ trung bình đã tăng lên 4,2 năm, thì các quốc gia khác thậm chí còn cải thiện nhanh hơn. Năm 2010, Tây Ban Nha đứng đầu bảng xếp hạng. Người dân của nước đó có thể có được 70,9 năm sống khỏe mạnh - trước khi họ bị bệnh hoặc tàn tật. Đứng thứ hai là Ý, với 70,2 năm và thứ ba là Úc, với 70,1 năm. Ở Anh, chúng ta có thể có 68,6 năm sống khỏe mạnh. Ông Hunt cho biết Vương quốc Anh đã đi sau một chặng đường dài so với các nước khác trên thế giới và ông kêu gọi các ủy viên hội đồng y tế địa phương hành động để giải quyết 5 “kẻ giết người” lớn - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh hô hấp và gan. Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính khiến xếp hạng của Vương quốc Anh trở nên tồi tệ hơn về tỷ lệ tử vong sớm ở người trưởng thành trong độ tuổi 20-54. Năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong cao thứ sáu ở nhóm tuổi này và rượu đứng thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng so với 20 năm trước đó.
Hôm thứ Ba, ông Hunt sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm. Ông nói: “Bất chấp những tiến bộ đã đạt được trong việc giảm tỷ lệ tử vong, chúng ta vẫn là một nước “nghèo” so với những nước khác trên toàn cầu về nhiều khía cạnh trong vấn đề sức khỏe, điều mà tôi muốn thay đổi.” “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. Chế độ ăn uống của chúng ta, thói quen uống rượu và hút thuốc lá của chúng ta đều đóng một vai trò quan trọng trong đó đảm nhận trách nhiệm của nó vào ngày 1 tháng 4.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
If you could travel back in time five centuries, you'd encounter a thriving Aztec empire in Central Mexico, a freshly painted "Mona Lisa" in Renaissance Europe and cooler temperatures across the Northern Hemisphere. This was a world in the midst of the Little Ice Age (A.D. 1300 to 1850) and a period of vast European exploration now known as the Age of Discovery. But what if we could look 500 years into the future and glimpse the Earth of the 26th century? Would the world seem as different to us as the 21st century would have seemed to residents of the 16th century? For starters, what will the weather be like?
Depending on whom you ask, the 26th century will either be a little chilly or infernally hot. Some solar output models suggest that by the 2500s, Earth's climate will have cooled back down to near Little Ice Age conditions. Other studies predict that ongoing climate change and fossil fuel use will render much of the planet too hot for human life by 2300.
Some experts date the beginning of human climate change back to the Industrial Revolution in the 1800s, others to slash-and-burn agricultural practices in prehistoric times. Either way, tool-wielding humans alter their environment - and our 26th century tools might be quite impressive indeed.
Theoretical physicist and futurist Michio Kaku predicts that in a mere 100 years, humanity will make the leap from a type zero civilization to a type I civilization on the Kardashev Scale. In other words, we'll become a species that can harness the entire sum of a planet's energy. Wielding such power, 26th-century humans will be masters of clean energy technologies such as fusion and solar power. Furthermore, they will be able to manipulate planetary energy in order to control global climate. Physicist Freeman Dyson, on the other hand, estimates the leap to a type 1 civilization would occur within roughly 200 years. Technology has improved exponentially since the 1500s, and this pace will likely continue in the centuries to come. Physicist Stephen Hawking proposes that by the year 2600, this growth would see 10 new theoretical physics papers published every 10 seconds. If Moore's Law holds true and both computer speed and complexity double every 18 months, then some of these studies may be the work of highly intelligent machines.
What other technologies will shape the world of the 26th century? Futurist and author Adrian Berry believes the average human life span will reach 140 years and that the digital storage of human personalities will enable a kind of computerized immortality. Humans will farm the oceans, travel in starships and reside in both lunar and Martian colonies while robots explore the outer cosmos.
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Giải thích:
Ý nào sau đây có thể là ý chính của bài đọc?
A. Thế giới sẽ thay đổi như thế nào trong 500 năm tới?
B. Chúng ta sẽ làm gì trong 5 thế kỷ tới?
C. Những vấn đề gì sẽ xảy ra trong thế kỷ 26?
D. Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống trong tương lai xa bằng cách nào?
Thông tin: But what if we could look 500 years into the future and glimpse the Earth of the 26th century? Would the world seem as different to us as the 21st century would have seemed to residents of the 16th century?
Tạm dịch: Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể nhìn vào tương lai của 500 năm sau và nhìn thoáng qua Trái đất của thế kỷ 26? Liệu thế giới có khác với chúng ta như thế kỷ 21 và có khác với những cư dân của thế kỷ 16?
Chọn A.
Câu 37:
Đáp án B
Giải thích:
Từ "infernally" (cực kỳ) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. differently (adv): khác nhau B. extremely (adv): cực kỳ
C. permanently (adv): vĩnh viễn D. contemporaneously (adv): đồng thời
Thông tin: Depending on whom you ask, the 26th century will either be a little chilly or infernally hot.
Tạm dịch: Tùy vào người bạn hỏi mà thế kỷ 26 có thể sẽ lạnh lẽo hoặc cực kỳ nóng bức.
Chọn B.
Câu 38:
The word "harness" in paragraph 4 could best be replaced by ________.
Đáp án C
Giải thích:
Từ "harness" (khai thác) có thể thay thế bằng từ _________.
A. renew (v): đổi mới B. adjust (v): điều chỉnh
C. exploit (v): khai thác D. discover (v): khám phá
Thông tin: In other words, we'll become a species that can harness the entire sum of a planet's energy.
Tạm dịch: Nói cách khác, chúng ta sẽ trở thành một loài mà có thể khai thác toàn bộ năng lượng của một hành tinh.
Chọn C.
Câu 39:
Đáp án D
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn 4 nói đến điều gì?
A. nhiệt hạch và năng lượng mặt trời B. công nghệ năng lượng sạch
C. chuyên gia D. con người thế kỷ 26
Thông tin: Wielding such power, 26th-century humans will be masters of clean energy technologies such as fusion and solar power. Furthermore, they will be able to manipulate planetary energy in order to control global climate.
Tạm dịch: Nắm giữ sức mạnh như vậy, những người thế kỉ 26 sẽ trở thành những chuyên gia về công nghệ năng lượng sạch như phản ứng tổng hợp và năng lượng một trời. Hơn nữa, họ sẽ có thể thao túng năng lượng hành tinh để kiểm soát khí hậu toàn cầu.
Chọn D.
Câu 40:
Which of the following is TRUE about the future predictions?
Đáp án C
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG về các dự đoán trong tương lai?
A. Michio Kaku tin rằng quá trình phát triển từ nền văn minh loại 0 lên loại I sẽ mất khoảng hai thế kỷ.
B. Con người trong những năm 2500 có khả năng kiểm soát năng lượng của Trái đất để giới hạn khí hậu toàn cầu.
C. Tốc độ cải tiến công nghệ sẽ còn thay đổi trong tương lai xa.
D. Năng lượng mặt trời sẽ là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các công dân thế kỉ 26.
Thông tin: In other words, we’ll become a species that can harness the entire sum of a planet's energy. Wielding such power, 26th-century humans will be masters of clean energy technologies such as fusion and solar power. Furthermore, they’ll be able to manipulate planetary energy in order to control global climate. Physicist Freeman Dyson, on the other hand, estimates the leap to a type I civilization would occur within roughly 200 years.
Tạm dịch: Nói cách khác, chúng ta sẽ trở thành một loài mà có thể khai thác toàn bộ năng lượng của một hành tinh. Nắm giữ sức mạnh như vậy, những người thế kỉ 26 sẽ trở thành nhưng chuyên gia về công nghệ năng lượng sạch như phản ứng tổng hợp và năng lượng mặt trời. Hơn nữa, họ sẽ có thế thao túng năng lượng hành tinh để kiểm soát khí hậu toàn cầu. Mặt khác, nhà vật lý Freeman Dyson ước tính bước nhảy vọt lên nền văn minh loại 1 sẽ xảy ra trong vòng 200 năm.
Chọn C.
Câu 41:
Đáp án D
Giải thích:
Theo Adrian Berry, sau đây là những gì con người trong tương lai có thể làm, NGOẠI TRỪ ________.
A. trồng trọt trên đại dương B. du hành giữa các vì sao
C. khám phá vũ trụ bằng robot D. sống bao lâu tùy thích
Thông tin: Humans will farm the oceans, travel in starships and reside in both lunar and Martian colonies while robots explore the outer cosmos.
Tạm dịch: Con người sẽ có nông trại trên đại dương (A), du hành trên các con tàu sao (B) và cư trú ở cả các thuộc địa trên Mặt Trăng và Sao Hỏa trong khi robot khám phá vũ trụ bên ngoài. (C)
Chọn D.
Câu 42:
Đáp án A
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ________.
A. không ai có thể chắc chắn cuộc sống sẽ như thế nào trong những năm 2500.
B. những gì chúng ta tưởng tượng về cuộc sống ở thế kỷ 26 có thể giống với những gì người dân thế kỷ 16 nghĩ về cuộc sống hiện tại.
C. dự đoán của các nhà khoa học khác nhau có thể vẽ ra cùng một thế giới trong 500 năm tới.
D. công nghệ sẽ ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống tương lai.
Thông tin: Mỗi nhà khoa học lại dự đoán cuộc sống trong tương lai khác nhau nên không ai có thể chắc chắn về cuộc sống vào những năm 2500 như thế nào.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nếu có thể du hành ngược thời gian về 5 thế kỷ trước, bạn sẽ bắt gặp đế chế Aztec thịnh vượng ở miền Trung Mexico, bức tranh "Mona Lisa" mới được vẽ ở châu Âu thời Phục hưng và khi đó nhiệt độ trên khắp Bắc bán cầu mát mẻ hơn. Đây là một thế giới ở giữa Kỷ băng hà nhỏ (1300 - 1850 sau Công nguyên) và thời kỳ khám phá châu Âu rộng lớn, mà ngày nay người ta gọi nó là Kỷ nguyên Khám phá. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể nhìn vào tương lai của 500 năm sau và nhìn thoáng qua Trái đất của thế kỷ 26? Liệu thế giới có khác với chúng ta như thế kỷ 21 và có khác với những cư dân của thế kỷ 16? Hãy bắt đầu với việc xem thời tiết sẽ như thế nào?
Tùy vào người bạn hỏi mà thế kỷ 26 có thể sẽ lạnh lẽo hoặc cực kỳ nóng bức. Một số mô hình sản xuất năng lượng mặt trời cho thấy rằng vào những năm 2500, khí hậu Trái đất sẽ hạ nhiệt trở lại gần giống như điều kiện thời tiết ở Kỷ băng hà. Các nghiên cứu khác dự đoán rằng sự thay đổi khí hậu đang diễn ra và việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch sẽ khiến phần lớn hành tinh trở nên quá nóng đối với sự sống của con người vào năm 2300.
Một số chuyên gia cho rằng sự khởi đầu của sự thay đổi khí hậu của con người là từ cuộc Cách mạng Công nghiệp vào những năm 1800, những người khác lại cho rằng nó bắt nguồn từ các hoạt động nông nghiệp đốt nương làm rẫy trong thời tiền sử. Dù thế nào đi nữa, việc con người sử dụng công cụ sẽ làm thay đổi môi trường sống - và các công cụ của thế kỷ 26 của chúng ta thực sự có thể khá ấn tượng.
Nhà vật lý lý thuyết và tương lai học Michio Kaku dự đoán rằng chỉ trong vòng 100 năm nữa, nhân loại sẽ tạo ra một bước nhảy vọt từ nền văn minh loại 0 lên nền văn minh loại 1 trên thang Kardashev. Nói cách khác, chúng ta sẽ trở thành một loài mà có thể khai thác toàn bộ năng lượng của một hành tinh. Nắm giữ sức mạnh như vậy, những người thế kỉ 26 sẽ trở thành những chuyên gia về công nghệ năng lượng sạch như phản ứng tổng hợp và năng lượng một trời. Hơn nữa, họ sẽ có thể thao túng năng lượng hành tinh để kiểm soát khí hậu toàn cầu. Mặt khác, nhà vật lý Freeman Dyson ước tính bước nhảy vọt lên nền văn minh loại một sẽ xảy ra trong vòng 200 năm. Công nghệ đã được phát triển theo cấp số nhân kể từ những năm 1500 và tốc độ này có thể sẽ tiếp tục trong những thế kỷ tới. Nhà vật lý Stephen Hawking đề xuất rằng vào năm 2600, tốc độ tăng trưởng này sẽ chứng kiến 10 bài báo vật lý về lý thuyết mới được xuất bản sau mỗi 10 giây. Nếu Định luật Moore đúng và cả tốc độ và độ phức tạp của máy tính đều tăng gấp đôi sau mỗi 18 tháng, thì một số nghiên cứu này có thể là kết quả của những cỗ máy thông minh cao cấp.
Những công nghệ nào khác sẽ định hình thế giới của thế kỷ 26? Nhà tương lai học và tác giả Adrian Berry tin rằng tuổi thọ trung bình của con người sẽ đạt 140 năm và việc lưu trữ kỹ thuật số về nhân cách của con người sẽ cho phép một loại máy tính bất tử. Con người sẽ có nông trại trên đại dương, du hành trên các con tàu sao và cư trú ở cả các thuộc địa trên Mặt Trăng và Sao Hỏa trong khi robot khám phá vũ trụ bên ngoài.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
surprising (adj): ngạc nhiên
surprise (n): sự ngạc nhiên
Dấu hiệu: sau sở hữu cách của danh từ cần một danh từ (cái gì của ai đó)
Sửa: surprising => surprise
Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Đà Nẵng không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.
Chọn D.
Câu 44:
Đáp án D
Giải thích:
use sth to do sth: dùng cái gì để làm cái gì
Sửa: cooling => to cool
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản đồ ăn.
Chọn D.
Câu 45:
The guest of honors, along with his wife and children, were sitting at the first table when we had a party yesterday.
Đáp án B
Giải thích:
N1, along with N2 + V (chia theo N1)
N1 là “the guest of honors” (vị khách danh dự), là danh từ số ít => động từ chia ở dạng số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Vị khách danh dự, cùng với vợ và con của ông ấy, ngồi vào bàn đầu tiên khi chúng tôi tổ chức tiệc hôm qua.
Chọn B.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (46) _____ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. (47) _____ 1985, she wrote the "Rules of the Game” for a writing workshop, which laid the early foundation for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (48) _____ between Chinese women and their Chinese-American daughters, and became the longest running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (49) _____ Tan co-wrote the screenplay. Tan's (50) _____ works have also been adapted into several different forms of media.
Đáp án D
Giải thích:
A. however, S + V: tuy nhiên B. moreover, S + V: hơn nữa
C. so S + V: vì vậy, vì thế D. but S + V: nhưng
Tan grew up in Northern California, (46) but when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe
Tạm dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai của bà đều qua đời vì bệnh u não vào năm 1966, bà đã cùng mẹ và em trai chuyển đến châu Âu
Chọn D.
Câu 47:
Đáp án D
Giải thích:
In + năm: vào năm nào
A. Until: cho đến khi B. Before: trước khi C. Since: kể từ khi
(47) In 1985, she wrote the "Rules of the Game” for a writing workshop, which laid the early foundation for her first novel The Joy Luck Club.
Tạm dịch: Năm 1985, bà đã viết "Quy tắc của trò chơi" cho một hội thảo viết văn, nơi đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên Câu lạc bộ Niềm vui May mắn.
Chọn D.
Câu 48:
Đáp án C
Giải thích:
A. association (n): hiệp hội, liên hiệp B. correspondence (n): tương ứng, sự phù hợp
C. relationship (n): mối quan hệ D. solidarity (n): sự đoàn kết
Published in 1989, the book explored the (48) relationship between Chinese women and their Chinese American daughters, and became the longest-running New York Times bestseller for that year.
Tạm dịch: Xuất bản năm 1989, cuốn sách đi sâu khai thác mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất trên New York Times trong năm đó.
Chọn C.
Câu 49:
Đáp án D
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- that: thay thế co “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định, không đứng sau giới từ
- what: cái gì
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
Dấu hiệu: “major motion picture” là danh từ chỉ vật và có giới từ “for” => dùng: which
It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (49) which Tan co-wrote the screenplay.
Tạm dịch: Cuốn sách đã được dịch sang 25 thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bộ phim điện ảnh chính cho Tan đồng viết kịch bản.
Chọn D.
Câu 50:
Tan's (50) _____ works have also been adapted into several different forms of media.
Đáp án B
Giải thích:
A. another + N: một cái khác B. other + N(số nhiều): những cái khác
C. the other: cái còn lại D. others = other + N(số nhiều): những cái khác
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “works” (các tác phẩm) => dùng: other
Tan's (50) other works have also been adapted into several different forms of media.
Tạm dịch: Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai của bà đều qua đời vì bệnh u não vào năm 1966, bà đã cùng mẹ và em trai chuyển đến châu Âu, nơi bà từng theo học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Bà trở lại Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi tốt nghiệp đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, bà đã viết "Quy tắc của trò chơi" cho một hội thảo viết văn, nơi đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên Câu lạc bộ Niềm vui May mắn. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đi sâu khai thác mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất trên New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Niềm vui May mắn đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm cả Giải thưởng Sách của Thời báo Los Angeles. Cuốn sách đã được dịch sang 25 thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bộ phim điện ảnh chính cho Tan đồng viết kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.