Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (P1)
-
771 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn:
Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Hướng dẫn:
Acquy nóng lên khi nạp điện đó là tác dụng nhiệt của dòng điện chứ không phải là tác dụng hoá học.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: B
Hướng dẫn:
Theo định nghĩa về suất điện động của nguồn điện: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 4:
Điện tích của êlectron là (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
Chọn: A
Hướng dẫn:
Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là N = = 3,125.
Câu 5:
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
Chọn: A
Hướng dẫn:
Biểu thức định luật Ôm I = U/R đường đặc trưng V – A là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Câu 6:
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Chọn: C
Hướng dẫn:
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện
Câu 7:
Đoạn mạch gồm điện trở = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp là
Câu 8:
Cho đoạn mạch gồm điện trở = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
Chọn: B
Hướng dẫn:
Câu 9:
Đoạn mạch gồm điện trở = 100 (Ω) mắc song song với điện trở = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
Chọn: A
Hướng dẫn:
Điện trở đoạn mạch mắc song song được tính theo công thức:
suy ra R = 75 (Ω).
Câu 10:
Cho đoạn mạch gồm điện trở = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật
Câu 12:
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Chọn: B
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Biểu thức định luật Jun – Lenxơ có thể viết
như vậy phát biểu “Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn” là không đúng.
Câu 14:
Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
Chọn: D
Hướng dẫn:
Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn:
Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
Câu 16:
Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 17:
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
Chọn: A
Hướng dẫn:
Công của nguồn điện được xác định theo công thức A = EIt
Câu 19:
Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI.
Câu 20:
Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
Chọn: B
Hướng dẫn:
Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là = 25 (W) và = 100 (W) = 4. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
Câu 21:
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là = 110 (V) và = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức R = . Với bóng đèn 1 tao có . Với bóng đèn 2 tao có
Câu 22:
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120 (V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A).
- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là = 220 – 120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = /I = 200 (Ω).
Câu 23:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
Chọn: C
Hướng dẫn:
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là
ta suy ra U = E – Ir với E, r là các hằng số suy ra khi I tăng thì U giảm
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật
Câu 25:
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
Chọn: C
Hướng dẫn
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là
Câu 26:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
Chọn: C
Hướng dẫn:
Cường độ dòng điện trong mạch là
Câu 27:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
Chọn: B
Hướng dẫn:
Câu 28:
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).
- Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω).
Câu 29:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
Chọn: A
Hướng dẫn:
Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R., cường độ dòng điện trong mạch là